Thắng Pháp Theravāda
Theravāda Abhidhamma
Bộ Pháp Tụ
Dhammasaṅgaṇī
Ds 2.2.3.4 Catukka
Sắc y sinh thành do thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā upādinnaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh thành do thủ.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā upādinnaṁ.
Sắc y sinh phi thành do thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā anupādinnaṁ?
Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc lão mại, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh phi thành do thủ.
Saddāyatanaṁ kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā anupādinnaṁ.
Sắc phi y sinh thành do thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā upādinnaṁ?
Tức xúc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh thành do thủ.
Kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā upādinnaṁ.
Sắc phi y sinh phi thành do thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā anupādinnaṁ?
Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh phi thành do thủ.
Na kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā anupādinnaṁ.
Sắc y sinh thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā upādinnupādāniyaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh thành do thủ cảnh thủ.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā upādinnupādāniyaṁ.
Sắc y sinh phi thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā anupādinnupādāniyaṁ?
Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh phi thành do thủ cảnh thủ.
Saddāyatanaṁ kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā anupādinnupādāniyaṁ.
Sắc phi y sinh thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā upādinnupādāniyaṁ?
Tức xúc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh thành do thủ cảnh thủ.
Kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā upādinnupādāniyaṁ.
Sắc phi y sinh phi thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā anupādinnupādāniyaṁ?
Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh phi thành do thủ cảnh thủ.
Na kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā anupādinnupādāniyaṁ.
Sắc y sinh hữu đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā sappaṭighaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … vị xứ. Ðây là sắc y sinh hữu đối chiếu.
Cakkhāyatanaṁ …pe… rasāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā sappaṭighaṁ.
Sắc y sinh vô đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā appaṭighaṁ?
Tức nữ quyền … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc y sinh vô đối chiếu.
Itthindriyaṁ …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā appaṭighaṁ.
Sắc phi y sinh hữu đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā sappaṭighaṁ?
Tức xúc xứ. Ðây là sắc phi y sinh hữu đối chiếu.
Phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā sappaṭighaṁ.
Sắc phi y sinh vô đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā appaṭighaṁ?
Tức thủy giới. Ðây là sắc phi y sinh vô đối chiếu.
Āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā appaṭighaṁ.
Sắc y sinh thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā oḷārikaṁ?
Tức nhãn xứ … (trùng) … vị xứ. Ðây là sắc y sinh thô.
Cakkhāyatanaṁ …pe… rasāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā oḷārikaṁ.
Sắc y sinh tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā sukhumaṁ?
Tức nữ quyền … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc y sinh tế.
Itthindriyaṁ …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā sukhumaṁ.
Sắc phi y sinh thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā oḷārikaṁ?
Tức xúc xứ. Ðây là sắc phi y sinh thô.
Phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā oḷārikaṁ.
Sắc phi y sinh thế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā sukhumaṁ?
Tức thủy giới. Ðây là sắc phi y sinh tế.
Āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā sukhumaṁ.
Sắc y sinh viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā dūre?
Tức nữ quyền … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc y sinh viễn.
Itthindriyaṁ …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā dūre.
Sắc y sinh cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādā santike?
Tức nhãn xứ … (trùng) … vị xứ. Ðây là sắc y sinh cận.
Cakkhāyatanaṁ …pe… rasāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādā santike.
Sắc phi y sinh viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā dūre?
Tức thủy giới. Ðây là sắc phi y sinh viễn.
Āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā dūre.
Sắc phi y sinh cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ no upādā santike?
Tức xúc xứ. Ðây là sắc phi y sinh cận.
Phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ no upādā santike.
Sắc thành do thủ hữu kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ sanidassanaṁ?
Tức xúc xứ do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ hữu kiến.
Kammassa katattā rūpāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ sanidassanaṁ.
Sắc thành do thủ vô kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ anidassanaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là khí xứ, vị xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ vô kiến.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ anidassanaṁ.
Sắc phi thành do thủ hữu kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ sanidassanaṁ?
Tức sắc xứ không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ hữu kiến.
Na kammassa katattā rūpāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ sanidassanaṁ.
Sắc phi thành do thủ vô kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ anidassanaṁ?
Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ vô kiến.
Saddāyatanaṁ kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ anidassanaṁ.
Sắc thành do thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ sappaṭighaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ hữu đối chiếu.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ sappaṭighaṁ.
Sắc thành do thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ appaṭighaṁ?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích trữ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ vô đối chiếu.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ appaṭighaṁ.
Sắc phi thành do thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ sappaṭighaṁ?
Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ hữu đối chiếu.
Saddāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ sappaṭighaṁ.
Sắc phi thành do thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ appaṭighaṁ?
Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ vô đối chiếu.
Kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ appaṭighaṁ.
Sắc thành do thủ đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ mahābhūtaṁ?
Tức xúc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ đại hiển.
Kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ mahābhūtaṁ.
Sắc thành do thủ phi đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ na mahābhūtaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ phi đại hiển.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ na mahābhūtaṁ.
Sắc phi thành do thủ đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ mahābhūtaṁ?
Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ đại hiển.
Na kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ mahābhūtaṁ.
Sắc phi thành do thủ phi đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ na mahābhūtaṁ?
Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ phi đại hiển.
Saddāyatanaṁ kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ na mahābhūtaṁ.
Sắc thành do thủ thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ oḷārikaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ thô.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ oḷārikaṁ.
Sắc thành do thủ tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ sukhumaṁ?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ tế.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ sukhumaṁ.
Sắc phi thành do thủ thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ oḷārikaṁ?
Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ thô.
Saddāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ oḷārikaṁ.
Sắc phi thành do thủ tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ sukhumaṁ?
Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ tế.
Kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ sukhumaṁ.
Sắc thành do thủ viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ dūre?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ viễn.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ dūre.
Sắc thành do thủ cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ santike?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cận.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnaṁ santike.
Sắc phi thành do thủ viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ dūre?
Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ viễn.
Kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ dūre.
Sắc phi thành do thủ cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ santike?
Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cận.
Saddāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnaṁ santike.
Sắc thành do thủ cảnh thủ hữu kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ sanidassanaṁ?
Tức sắc xứ do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ hữu kiến.
Kammassa katattā rūpāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ sanidassanaṁ.
Sắc thành do thủ cảnh thủ vô kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ anidassanaṁ?
Tức nhãn xứ … (trùng) … thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc thừa kế, sắc lão mại, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ vô kiến.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ anidassanaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ sanidassanaṁ?
Tức sắc xứ không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu kiến.
Na kammassa katattā rūpāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ sanidassanaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô kiến ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ anidassanaṁ?
Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô kiến.
Saddāyatanaṁ kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ anidassanaṁ.
Sắc thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ sappaṭighaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ sappaṭighaṁ.
Sắc thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ appaṭighaṁ?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ appaṭighaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ sappaṭighaṁ?
Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu.
Saddāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ sappaṭighaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ appaṭighaṁ?
Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu.
Kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ appaṭighaṁ.
Sắc thành do thủ cảnh thủ đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ mahābhūtaṁ?
Tức sắc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ đại hiển.
Kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ mahābhūtaṁ.
Sắc thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ na mahābhūtaṁ?
Tức nhãn xứ … (trùng) … thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ na mahābhūtaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ mahābhūtaṁ?
Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ cảnh thủ đại hiển.
Na kammassa katattā phoṭṭhabbāyatanaṁ āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ mahābhūtaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ na mahābhūtaṁ?
Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển.
Saddāyatanaṁ kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ ākāsadhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ na mahābhūtaṁ.
Sắc thành do thủ cảnh thủ thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ oḷārikaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ thô.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ oḷārikaṁ.
Sắc thành do thủ cảnh thủ tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ sukhumaṁ?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ tế.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ sukhumaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ oḷārikaṁ?
Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ thô.
Saddāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ oḷārikaṁ.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ sukhumaṁ?
Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ tế.
Kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ sukhumaṁ.
Sắc thành do thủ viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ dūre?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ viễn.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ dūre.
Sắc thành do thủ cảnh thủ cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ santike?
Tức nhãn xứ… (trùng) … thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ cận.
Cakkhāyatanaṁ …pe… kāyāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ upādinnupādāniyaṁ santike.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ dūre?
Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ viễn.
Kāyaviññatti vacīviññatti rūpassa lahutā rūpassa mudutā rūpassa kammaññatā rūpassa jaratā rūpassa aniccatā, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā ākāsadhātu āpodhātu rūpassa upacayo rūpassa santati kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ dūre.
Sắc phi thành do thủ cảnh thủ cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ santike?
Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ cận.
Saddāyatanaṁ, yaṁ vā panaññampi atthi rūpaṁ na kammassa katattā rūpāyatanaṁ gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ anupādinnupādāniyaṁ santike.
Sắc hữu đối chiếu quyền ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ indriyaṁ?
Tức nhãn quyền … (trùng) … thân quyền. Ðây là sắc hữu đối chiếu quyền.
Cakkhundriyaṁ …pe… kāyindriyaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ indriyaṁ.
Sắc hữu đối chiếu phi quyền ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ na indriyaṁ?
Tức nhãn xứ … (trùng) … xúc xứ. Ðây là sắc hữu đối chiếu phi quyền.
Rūpāyatanaṁ …pe… phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ na indriyaṁ.
Sắc vô đối chiếu quyền ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ indriyaṁ?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc vô đối chiếu quyền.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ indriyaṁ.
Sắc vô đối chiếu phi quyền ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ na indriyaṁ?
Tức thân biểu tri … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc vô đối chiếu phi quyền.
Kāyaviññatti vacīviññatti …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ na indriyaṁ.
Sắc hữu đối chiếu đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ mahābhūtaṁ?
Tức xúc xứ. Ðây là sắc hữu đối chiếu đại hiển.
Phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ mahābhūtaṁ.
Sắc hữu đối chiếu phi đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ na mahābhūtaṁ?
Tức nhãn xứ … (trùng) … vị xứ. Ðây là sắc hữu đối chiếu phi đại hiển.
Cakkhāyatanaṁ …pe… rasāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ sappaṭighaṁ na mahābhūtaṁ.
Sắc vô đối chiếu đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ mahābhūtaṁ?
Tức thủy giới. Ðây là sắc vô đối chiếu đại hiển.
Āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ mahābhūtaṁ.
Sắc vô đối chiếu phi đại hiển ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ na mahābhūtaṁ?
Tức nữ quyền … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc vô đối chiếu phi đại hiển.
Itthindriyaṁ …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ appaṭighaṁ na mahābhūtaṁ.
Sắc quyền thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ oḷārikaṁ?
Tức nhãn quyền … (trùng) … thân quyền. Ðây là sắc quyền thô.
Cakkhundriyaṁ …pe… kāyindriyaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ oḷārikaṁ.
Sắc quyền tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ sukhumaṁ?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc quyền tế.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ sukhumaṁ.
Sắc phi quyền thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ oḷārikaṁ?
Tức sắc xứ… (trùng) … xúc xứ. Ðây là sắc phi quyền thô.
Rūpāyatanaṁ …pe… phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ oḷārikaṁ.
Sắc phi quyền tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ sukhumaṁ?
Tức thân biểu tri … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc phi quyền viễn.
Kāyaviññatti vacīviññatti …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ sukhumaṁ.
Sắc quyền viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ dūre?
Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc quyền viễn.
Itthindriyaṁ purisindriyaṁ jīvitindriyaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ dūre.
Sắc quyền cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ santike?
Tức nhãn quyền … (trùng) … thân quyền. Ðây là sắc quyền cận.
Cakkhundriyaṁ …pe… kāyindriyaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ indriyaṁ santike.
Sắc phi quyền viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ dūre?
Tức thân biểu tri … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc phi quyền viễn.
Kāyaviññatti vacīviññatti …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ dūre.
Sắc phi quyền cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ santike?
Tức sắc xứ … (trùng) … sắc xứ. Ðây là sắc phi quyền cận.
Rūpāyatanaṁ …pe… phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ na indriyaṁ santike.
Sắc đại hiển thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ oḷārikaṁ?
Tức xúc xứ. Ðây là sắc đại hiển thô.
Phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ oḷārikaṁ.
Sắc đại hiển tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ sukhumaṁ?
Tức thủy giới. Ðây là sắc đại hiển tế.
Āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ sukhumaṁ.
Sắc phi đại hiển thô ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ oḷārikaṁ?
Tức nhãn xứ… (trùng) … sắc xứ. Ðây là sắc phi đại hiển thô.
Cakkhāyatanaṁ …pe… rasāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ oḷārikaṁ.
Sắc phi đại hiển tế ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ sukhumaṁ?
Tức nữ quyền … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc phi đại hiển tế.
Itthindriyaṁ …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ sukhumaṁ.
Sắc đại hiển viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ dūre?
Tức thủy giới. Ðây là sắc đại hiển viễn.
Āpodhātu—idaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ dūre.
Sắc đại hiển cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ santike?
Tức xúc xứ. Ðây là sắc đại hiển cận.
Phoṭṭhabbāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ mahābhūtaṁ santike.
Sắc phi đại hiển viễn ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ dūre?
Tức nữ quyền … (trùng) … đoàn thực. Ðây là sắc phi đại hiển viễn.
Itthindriyaṁ …pe… kabaḷīkāro āhāro—idaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ dūre.
Sắc phi đại hiển cận ấy là thế nào?
Katamaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ santike?
Tức nhãn xứ… (trùng) … vị xứ. Ðây là sắc phi đại hiển cận.
Cakkhāyatanaṁ …pe… rasāyatanaṁ—idaṁ taṁ rūpaṁ na mahābhūtaṁ santike.
Sắc bị thấy là sắc xứ, sắc bị nghe là thinh xứ, sắc bị cảm nhận là khí xứ, vị xứ, xúc xứ; tất cả sắc là sắc bị tâm biết.
Rūpāyatanaṁ diṭṭhaṁ, saddāyatanaṁ sutaṁ, gandhāyatanaṁ rasāyatanaṁ phoṭṭhabbāyatanaṁ mutaṁ, sabbaṁ rūpaṁ manasā viññātaṁ rūpaṁ.
Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo bốn loại. Dứt xiển minh tứ đề.
Evaṁ catubbidhena rūpasaṅgaho. Catukkaṁ.