Thắng Pháp Theravāda
Theravāda Abhidhamma
Bộ Pháp Tụ
Dhammasaṅgaṇī
Ds 2.3.1.17. Uppannattika
Thế nào là các pháp sanh tồn?
Katame dhammā uppannā?
Những pháp nào đã sanh ra, đã sanh thành, đã sanh trưởng, đã xuất sanh, đã sanh khởi, đã hiện khởi, đã hiện sanh, đã tương sanh, đã trỗi dậy, đã ứng khởi, đã sanh, yếu hiệp theo khía cạnh sanh tồn, tức sắc, thọ tưởng, hành, thức. Ðây là các pháp sanh tồn.
Ye dhammā jātā bhūtā sañjātā nibbattā abhinibbattā pātubhūtā uppannā samuppannā uṭṭhitā samuṭṭhitā uppannā uppannaṁsena saṅgahitā, rūpaṁ, vedanā, saññā, saṅkhārā, viññāṇaṁ—ime dhammā uppannā.
Thế nào là các pháp vị sanh tồn?
Katame dhammā anuppannā?
Những pháp nào chưa sanh ra, chưa sanh thành, chưa sanh trưởng, chưa xuất sanh, chưa sanh khởi, chưa hiện khởi, chưa hiện sanh, chưa tương sanh, chưa trỗi dậy, chưa ứng khởi, chưa sanh, yếu hiệp theo khía cạnh vị sanh tồn, tức sắc, tho,ï tưởng, hành, thức. Ðây là các pháp vị sanh tồn.
Ye dhammā ajātā abhūtā asañjātā anibbattā anabhinibbattā apātubhūtā anuppannā asamuppannā anuṭṭhitā asamuṭṭhitā anuppannā anuppannaṁsena saṅgahitā, rūpaṁ, vedanā, saññā, saṅkhārā, viññāṇaṁ—ime dhammā anuppannā.
Thế nào là các pháp chuẩn sanh?
Katame dhammā uppādino?
Các quả dị thục dục giới, sắc giới, vô sắc giới và siêu thế, của pháp thiện, bất thiện mà quả chưa chín muồi, tức thọ uẩn … (trùng) … thức uẩn và bất cứ sắc nào của nghiệp tạo tác sẽ sanh ra. Ðây là các pháp chuẩn sanh.
Kusalākusalānaṁ dhammānaṁ avipakkavipākānaṁ vipākā kāmāvacarā, rūpāvacarā, arūpāvacarā, apariyāpannā; vedanākkhandho …pe… viññāṇakkhandho; yañca rūpaṁ kammassa katattā uppajjissati—ime dhammā uppādino.