Thắng Pháp Theravāda
Theravāda Abhidhamma
Bộ Pháp Tụ
Dhammasaṅgaṇī
Ds 2.3.1.18. Atītattika
Thế nào là các pháp quá khứ?
Katame dhammā atītā?
Những qua nào đã qua rồi, đã diệt mất, đã lìa xa, đã biến chuyển, đã dập tắt, đã biến diệt, đã sanh rồi mất, đã qua, yếu hiệp theo khía cạnh quá khứ, tức sắc, thọ, tưởng, hành, thức. Ðây là các pháp quá khứ.
Ye dhammā atītā niruddhā vigatā vipariṇatā atthaṅgatā abbhatthaṅgatā uppajjitvā vigatā atītā atītaṁsena saṅgahitā, rūpaṁ, vedanā, saññā, saṅkhārā, viññāṇaṁ—ime dhammā atītā.
Thế nào là các pháp vị lai?
Katame dhammā anāgatā?
Những pháp nào chưa sanh ra, chưa sanh thành, chưa sanh trưởng, chưa xuất sanh, chưa sanh khởi, chưa hiện khởi, chưa sanh tồn, chưa tương sanh, chưa trỗi dậy, chưa ứng khởi, chưa sanh, yếu hiệp theo khía cạnh vị lai, tức sắc, thọ, tưởng, hành, thức. Ðây là các pháp vị lai.
Ye dhammā ajātā abhūtā asañjātā anibbattā anabhinibbattā apātubhūtā anuppannā asamuppannā anuṭṭhitā asamuṭṭhitā anāgatā anāgataṁsena saṅgahitā, rūpaṁ, vedanā, saññā, saṅkhārā, viññāṇaṁ—ime dhammā anāgatā.
Thế nào là các pháp hiện tại?
Katame dhammā paccuppannā?
Những pháp nào mà đang sanh ra, đang sanh thành, đang xuất sanh, đang khởi sanh, đang hiện khởi, đang hiện sanh, tương sanh, đang trỗi dậy, ứng khởi, đang có yếu hiệp theo khía cạnh hiện tại, tức sắc, thọ, tưởng, hành, thức. Ðây là các pháp hiện tại.
Ye dhammā jātā bhūtā sañjātā nibbattā abhinibbattā pātubhūtā uppannā samuppannā uṭṭhitā samuṭṭhitā paccuppannā paccuppannaṁsena saṅgahitā, rūpaṁ, vedanā, saññā, saṅkhārā, viññāṇaṁ—ime dhammā paccuppannā.