WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Ds 2.3.1.8 Tam Đề Tri Kiến Đoạn Trừ

Thắng Pháp Theravāda
Theravāda Abhidhamma

Bộ Pháp Tụ
Dhammasaṅgaṇī

Ds 2.3.1.8. Dassanenapahātabbattika

Thế nào là các pháp đáng do tri kiến đoạn trừ?
Katame dhammā dassanena pahātabbā?

Tức có ba triền là thân kiến, hoài nghi và giới cấm thủ.
Tīṇi saññojanāni—sakkāyadiṭṭhi, vicikicchā, sīlabbataparāmāso.

Ở đây thế nào là thân kiến?
Tattha katamā sakkāyadiṭṭhi?

Trong đời này, hạng phàm phu vô văn không thấy các bậc Thánh, không thông hiểu pháp của bậc Thánh, không được huấn luyện trong pháp của bậc Thánh, không thấy các bậc chân nhân, không thông hiểu pháp bậc chân nhân, không được huấn luyện trong pháp bậc chân nhân, cho rằng sắc là của ta, hay ta có sắc, hay sắc trong ta, hoặc ta trong sắc ; cho rằng thọ là của ta, hay ta có thọ, hay có thọ trong ta, hay có ta trong thọ ; cho rằng tưởng là của ta, hay ta có tưởng, hay có tưởng trong ta, hay có ta trong tưởng, cho rằng các hành là của ta, hay ta có các hành , hay có các hành trong ta, hay có ta trong các hành ; cho rằng thức là của ta, hay ta có thức, hay thức có trong ta, hay có ta trong thức, kiến nào là như vậy là thiên kiến, kiến chấp, kiến trù lâm, kiến hý luận, kiến tranh chấp, kiến triền, chấp trước, cố chấp, thiên chấp, ngoại đạo xứ, nghịch chấp. Ðây gọi là thân kiến.
Idha assutavā puthujjano ariyānaṁ adassāvī ariyadhammassa akovido ariyadhamme avinīto sappurisānaṁ adassāvī sappurisadhammassa akovido sappurisadhamme avinīto rūpaṁ attato samanupassati, rūpavantaṁ vā attānaṁ, attani vā rūpaṁ, rūpasmiṁ vā attānaṁ. Vedanaṁ attato samanupassati, vedanāvantaṁ vā attānaṁ, attani vā vedanaṁ, vedanāya vā attānaṁ. Saññaṁ attato samanupassati, saññāvantaṁ vā attānaṁ, attani vā saññaṁ, saññāya vā attānaṁ. Saṅkhāre attato samanupassati, saṅkhāravantaṁ vā attānaṁ, attani vā saṅkhāre, saṅkhāresu vā attānaṁ. Viññāṇaṁ attato samanupassati, viññāṇavantaṁ vā attānaṁ, attani vā viññāṇaṁ, viññāṇasmiṁ vā attānaṁ. Yā evarūpā diṭṭhi diṭṭhigataṁ diṭṭhigahanaṁ diṭṭhikantāro diṭṭhivisūkāyikaṁ diṭṭhivipphanditaṁ diṭṭhisaññojanaṁ gāho paṭiggāho abhiniveso parāmāso kummaggo micchāpatho micchattaṁ titthāyatanaṁ vipariyāsaggāho—ayaṁ vuccati sakkāyadiṭṭhi.

Ở đây thế nào là hoài nghi?
Tattha katamā vicikicchā?

Ngờ vực hoài nghi Bậc Ðạo sư, ngờ vực hoài nghi Giáo pháp, ngờ vực hoài nghi Tăng chúng, ngờ vực hoài nghi điều học, ngờ vực hoài nghi quá khứ, ngờ vực hoài nghi vị lai, ngờ vực hoài nghi quá khứ vị lai, ngờ vực hoài nghi các pháp duyên tánh liên quan tương sinh ; bất cứ sự kiện nào như vậy là sự do dự, cách do dự, thái độ do dự, dị nghị, không xác định, lưỡng ước, phân vân, ngờ vực, không nhất quyết, vớ vẫn, lẩn quẩn, không quyết đoán, tình trạng lai động của tâm, rối ý. Ðây được gọi là hoài nghi.
Satthari kaṅkhati vicikicchati, dhamme kaṅkhati vicikicchati, saṅghe kaṅkhati vicikicchati, sikkhāya kaṅkhati vicikicchati, pubbante kaṅkhati vicikicchati, aparante kaṅkhati vicikicchati, pubbantāparante kaṅkhati vicikicchati, idappaccayatā paṭiccasamuppannesu dhammesu kaṅkhati vicikicchati. Yā evarūpā kaṅkhā kaṅkhāyanā kaṅkhāyitattaṁ vimati vicikicchā dveḷhakaṁ dvedhāpatho saṁsayo anekaṁsaggāho āsappanā parisappanā apariyogāhanā thambhitattaṁ cittassa manovilekho—ayaṁ vuccati vicikicchā.

Ở đây thế nào là giới cấm thủ?
Tattha katamo sīlabbataparāmāso?

Ðối với các Sa Môn, Bà La Môn ngoài Giáo Pháp này, cho rằng thanh tịnh nhờ hạnh giới, thanh tịnh nhờ hạnh tu, thanh tịnh nhờ hạnh giới cấm ; tri kiến nào như vậy là thiên kiến, kiến chấp, kiến trù lâm, kiến hý luận, kiến tranh chấp, kiến triền, chấp trước, cố chấp, thiên kiến khinh thị, sái đường , tà đạo, tà tánh, ngoại đạo xứ, nghịch chấp. Ðây gọi là giới cấm thủ.
Ito bahiddhā samaṇabrāhmaṇānaṁ ‘sīlena suddhi, vatena suddhi, sīlabbatena suddhī’ti yā evarūpā diṭṭhi diṭṭhigataṁ diṭṭhigahanaṁ diṭṭhikantāro diṭṭhivisūkāyikaṁ diṭṭhivipphanditaṁ diṭṭhisaññojanaṁ gāho paṭiggāho abhiniveso parāmāso kummaggo micchāpatho micchattaṁ titthāyatanaṁ vipariyāsaggāho—ayaṁ vuccati sīlabbataparāmāso.

Ba triền phược này và các phiền não đồng nương nó; tức thọ uẩn … (trùng) … thức uẩn tương ưng với pháp ấy; thân nghiệp, khẩu nghiệp và ý nghiệp do phiền não làm sở sanh. Ðây là các pháp đáng do tri kiến đoạn trừ.
Imāni tīṇi saññojanāni; tadekaṭṭhā ca kilesā; taṁsampayutto vedanākkhandho …pe… viññāṇakkhandho; taṁsamuṭṭhānaṁ kāyakammaṁ vacīkammaṁ manokammaṁ—ime dhammā dassanena pahātabbā.

Thế nào là các pháp đáng do tu kiến đoạn trừ?
Katame dhammā bhāvanāya pahātabbā?

Tham, sân, si còn lại và các phiền não đồng nương nó; tức thọ uẩn … (trùng) … thức uẩn đồng nương với căn ấy; thân nghiệp, khẩu nghiệp và ý nghiệp do pháp ấy làm sở sanh. Ðây là các pháp đáng do tu tiến đoạn trừ.
Avaseso lobho, doso, moho; tadekaṭṭhā ca kilesā; taṁsampayutto vedanākkhandho …pe… viññāṇakkhandho; taṁsamuṭṭhānaṁ kāyakammaṁ, vacīkammaṁ, manokammaṁ—ime dhammā bhāvanāya pahātabbā.

Thế nào là các pháp không đáng do tri kiến không đáng do tu kiến đoạn trừ?
Katame dhammā neva dassanena na bhāvanāya pahātabbā?

Những pháp thiện và vô ký thuộc dục giới, sắc giới, vô sắc giới và siêu thế, tức thọ uẩn … (trùng) … tưởng uẩn, thức uẩn cùng tất cả sắc và vô vi giới. Ðây là các pháp không đáng do tri kiến không đáng do tu tiến đoạn trừ.
Kusalābyākatā dhammā kāmāvacarā, rūpāvacarā, arūpāvacarā, apariyāpannā; vedanākkhandho …pe… viññāṇakkhandho; sabbañca rūpaṁ, asaṅkhatā ca dhātu—ime dhammā neva dassanena na bhāvanāya pahātabbā.