Vi Diệu Pháp
Abhidhamma
Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu
Niyāmapaṇṇāsaka
Dasamavagga
Nirodhakathā
Tự ngôn: Khi Ngũ uẩn mà tìm kiếm tái tục còn chưa diệt kịp, Ngũ uẩn mà thành tố (kiriyā)cũng sanh ra đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Upapattesiye pañcakkhandhe aniruddhe kiriyā pañcakkhandhā uppajjantīti? Āmantā.
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của mười Uẩn mà mười Uẩn đến gặp nhau đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dasannaṁ khandhānaṁ samodhānaṁ hoti, dasa khandhā sammukhībhāvaṁ āgacchantīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của mười Uẩn mà mười Uẩn đến gặp nhau đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
dasannaṁ khandhānaṁ samodhānaṁ hoti, dasa khandhā sammukhībhāvaṁ āgacchantīti? Āmantā.
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của nhị xúc, của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Khi Ngũ uẩn mà tìm kiếm tái tục chưa diệt kịp, Ngũ uẩn mà thành tố (kiriyā) cũng sanh ra đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Upapattesiye pañcakkhandhe aniruddhe kiriyā cattāro khandhā uppajjantīti? Āmantā.
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của chín Uẩn thời chín Uẩn đến gặp nhau đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Navannaṁ khandhānaṁ samodhānaṁ hoti, nava khandhā sammukhībhāvaṁ āgacchantīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của chín Uẩn thì chín Uẩn đến gặp nhau đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
navannaṁ khandhānaṁ samodhānaṁ hoti, nava khandhā sammukhībhāvaṁ āgacchantīti? Āmantā.
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của nhị xúc, của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Khi Ngũ uẩn mà tìm kiếm tái tục còn chưa diệt kịp thời trí mà thành tố (kiriyā) cũng sanh ra đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Upapattesiye pañcakkhandhe aniruddhe kiriyāñāṇaṁ uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của sáu Uẩn thì sáu Uẩn đến gặp nhau đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Channaṁ khandhānaṁ samodhānaṁ hoti, cha khandhā sammukhībhāvaṁ āgacchantīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của sáu Uẩn thì sáu Uẩn đến gặp nhau đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
channaṁ khandhānaṁ samodhānaṁ hoti, cha khandhā sammukhībhāvaṁ āgacchantīti? Āmantā.
Tự ngôn: Thành sự hội hiệp của nhị xúc … của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Khi Ngũ uẩn mà tìm kiếm tái tục diệt mất rồi, đạo cũng sanh ra đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Upapattesiye pañcakkhandhe niruddhe maggo uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Bực người đã chết còn làm cho đạo sanh ra đặng, bực người thác rồi còn cho đạo phát sanh ra đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Mato maggaṁ bhāveti, kālaṅkato maggaṁ bhāvetīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Dứt Diệt ngữ.
Nirodhakathā niṭṭhitā.