Ñāṇakathā
Tự ngôn: Đến sự không biết sẽ lìa đi rồi khi tâm mà thành bất tương ưng trí đang hiện hành, không nên nói người có sự biết phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Aññāṇe vigate ñāṇavippayutte citte vattamāne na vattabbaṁ—“ñāṇī”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Khi Ái lìa đi rồi không nên nói rằng người đó xa lìa Ái phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rāge vigate na vattabbaṁ—“vītarāgo”ti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Đến sự không biết sẽ lìa đi rồi, khi tâm mà thành bất tương ưng trí đang hiện hành không nên nói người có sự biết phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
aññāṇe vigate ñāṇavippayutte citte vattamāne na vattabbaṁ—“ñāṇī”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Khi Sân lìa đi rồi … khi Si lìa đi rồi … khi phiền não lìa đi rồi không nên nói người hết phiền não phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dose vigate … mohe vigate … kilese vigate na vattabbaṁ—“nikkileso”ti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Khi Ái lìa đi rồi nên nói rằng người xa lìa Ái phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rāge vigate vattabbaṁ—“vītarāgo”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Khi sự không biết lìa đi rồi thời tâm mà thành bất tương ưng trí sẽ vẫn hiện hành thời nên nói rằng người có sự biết phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Aññāṇe vigate ñāṇavippayutte citte vattamāne vattabbaṁ—“ñāṇī”ti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Khi Sân lìa đi rồi … khi Si lìa đi rồi … khi phiền não lìa đi rồi … nên nói rằng người hết phiền não phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
dose vigate … mohe vigate … kilese vigate vattabbaṁ—“nikkileso”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Khi sự không biết lìa đi rồi đến tâm mà thành bất tương ưng trí sẽ vẫn hiện hành thời không nên nói người có sự biết phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Aññāṇe vigate ñāṇavippayutte citte vattamāne vattabbaṁ—“ñāṇī”ti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Phản ngữ: Khi sự không biết lìa đi rồi đến tâm mà thành bất tương ưng trí sẽ vẫn hiện hành thời không nên nói người có sự biết phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Aññāṇe vigate ñāṇavippayutte citte vattamāne vattabbaṁ—“ñāṇī”ti? Āmantā.
Phản ngữ: Gọi rằng người có sự biết thành quá khứ gọi là người có sự biết bằng sự biết mà diệt rồi, lìa đi rồi, đã vắng lặng phải chăng? Tự ngôn: Không nên nói thế đó…
Atītena ñāṇena ñāṇī niruddhena vigatena paṭipassaddhena ñāṇena ñāṇīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Dứt Trí ngữ (Ñāṇa kathā)
Ñāṇakathā niṭṭhitā.