Ñāṇaṁcittavippayuttantikathā
Tự ngôn: Trí bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Ñāṇaṁ cittavippayuttanti? Āmantā.
Tự ngôn: Thành Sắc, thành Níp-bàn, thành Nhãn xứ … thành Xúc xứ phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ nibbānaṁ cakkhāyatanaṁ …pe… phoṭṭhabbāyatananti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Trí bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
ñāṇaṁ cittavippayuttanti? Āmantā.
Tự ngôn: Tuệ, Tuệ quyền, Tuệ lực, Chánh kiến, Trạch pháp Giác chi cũng bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Paññā paññindriyaṁ paññābalaṁ sammādiṭṭhi dhammavicayasambojjhaṅgo cittavippayuttoti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Tuệ, Tuệ quyền, Tuệ lực, Chánh kiến, Trạch pháp Giác chi tương ưng với Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
paññā paññindriyaṁ paññābalaṁ sammādiṭṭhi dhammavicayasambojjhaṅgo cittasampayuttoti? Āmantā.
Tự ngôn: Trí cũng tương ưng với tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Ñāṇaṁ cittasampayuttanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Trí bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Ñāṇaṁ cittavippayuttanti? Āmantā.
Tự ngôn: Liên quan trong uẩn nào? Phản ngữ: Liên quan trong Hành uẩn.
Katamakkhandhapariyāpannanti? Saṅkhārakkhandhapariyāpannanti.
Tự ngôn: Hành uẩn bất tương ưng tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Saṅkhārakkhandho cittavippayuttoti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Hành uẩn bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
saṅkhārakkhandho cittavippayuttoti? Āmantā.
Tự ngôn: Thọ uẩn, Tưởng uẩn bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Vedanākkhandho saññākkhandho cittavippayuttoti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Trí liên quan trong Hành uẩn nhưng bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
ñāṇaṁ saṅkhārakkhandhapariyāpannaṁ cittavippayuttanti? Āmantā.
Tự ngôn: Tuệ liên quan trong Hành uẩn nhưng bất tương ưng Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Paññā saṅkhārakkhandhapariyāpannā cittavippayuttāti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Tuệ liên quan trong Hành uẩn và tương ưng với Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
paññā saṅkhārakkhandhapariyāpannā cittasampayuttāti? Āmantā.
Tự ngôn: Trí liên quan trong Hành uẩn và tương ưng với Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Ñāṇaṁ saṅkhārakkhandhapariyāpannaṁ cittasampayuttanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Trí liên quan trong Hành uẩn nhưng bất tương ưng Tâm, phần Tuệ liên quan trong Hành uẩn và tương ưng với Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
ñāṇaṁ saṅkhārakkhandhapariyāpannaṁ cittavippayuttaṁ, paññā saṅkhārakkhandhapariyāpannā cittasampayuttāti? Āmantā.
Tự ngôn: Hành uẩn một phần tương ưng với Tâm, một phần nữa bất tương ưng với Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Saṅkhārakkhandho ekadeso cittasampayutto ekadeso cittavippayuttoti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Hành uẩn một phần tương ưng với Tâm, một phần nữa bất tương ưng với Tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
saṅkhārakkhandho ekadeso cittasampayutto ekadeso cittavippayuttoti? Āmantā.
Tự ngôn: Thọ uẩn, Tưởng uẩn một phần tương ưng với Tâm, một phần nữa bất tương ưng với Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Vedanākkhandho saññākkhandho ekadeso cittasampayutto ekadeso cittavippayuttoti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Phản ngữ: Chớ nói rằng trí bất tương ưng Tâm phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“ñāṇaṁ cittavippayuttan”ti? Āmantā.
Phản ngữ: Bực La Hán người đầy đủ Nhãn thức nên nói rằng người có trí phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Arahā cakkhuviññāṇasamaṅgī “ñāṇī”ti vattabboti? Āmantā.
Phản ngữ: Trí tương ưng với Tâm ấy phải chăng? Tự ngôn: Không nên nói thế đó…
Ñāṇaṁ tena cittena sampayuttanti? Na hevaṁ vattabbe.
Phản ngữ: Nếu thế đó trí cũng bất tương ưng Tâm chớ gì.
Tena hi ñāṇaṁ cittavippayuttanti.
Tự ngôn: Bực La Hán người đầy đủ với Nhãn thức nên nói rằng người có tuệ phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Arahā cakkhuviññāṇasamaṅgī “paññavā”ti vattabboti? Āmantā.
Tự ngôn: Tuệ tương ưng với Tâm ấy phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Paññā tena cittena sampayuttāti? Na hevaṁ vattabbe.
Tự ngôn: Nếu thế đó tuệ cũng bất tương ưng Tâm chớ gì.
Tena hi paññā cittavippayuttāti.
Dứt Trí bất tương ưng Tâm ngữ
Ñāṇaṁ cittavippayuttantikathā niṭṭhitā.