Samādhikathā
Tự ngôn: Tâm liên tiếp thành định phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Cittasantati samādhīti? Āmantā.
Tự ngôn: Tâm liên tiếp (santati) phần quá khứ thành định phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Atītā cittasantati samādhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Tâm liên tiếp thành Định phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
cittasantati samādhīti? Āmantā.
Tự ngôn: Tâm liên tiếp nơi vị lai thành định phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Anāgatā cittasantati samādhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Tâm liên tiếp thành Định phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
cittasantati samādhīti? Āmantā.
Tự ngôn: Quá khứ cũng đã diệt, vị lai cũng sẽ sanh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu atītaṁ niruddhaṁ anāgataṁ ajātanti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà quá khứ đã diệt, vị lai sẽ sanh thời không nên nói tâm liên tiếp (Santati) thành Định.
Hañci atītaṁ niruddhaṁ anāgataṁ ajātaṁ, no ca vata re vattabbe—“cittasantati samādhī”ti.
Phản ngữ: Định hành vi trong mỗi sát-na tâm phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Ekacittakkhaṇiko samādhīti? Āmantā.
Phản ngữ: Bực người đầy đủ với Nhãn thức gọi là người nhập thiền phải chăng? Tự ngôn: Không nên nói thế đó…
Cakkhuviññāṇasamaṅgī samāpannoti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Phản ngữ: Bực người đầy đủ với Nhĩ thức … Người đầy đủ với Tỷ thức … Người đầy đủ với Thiệt thức … Người đầy đủ với Thân thức … Người đầy đủ với tâm bất thiện … Người đầy đủ với tâm đồng sanh Ái … Người đầy đủ với tâm đồng sanh Sân … Người đầy đủ với tâm đồng sanh Si … Người đầy đủ với tâm đồng sanh Vô úy gọi là người nhập thiền phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
sotaviññāṇasamaṅgī …pe… ghānaviññāṇasamaṅgī … jivhāviññāṇasamaṅgī … kāyaviññāṇasamaṅgī …pe… akusalacittasamaṅgī …pe… rāgasahagatacittasamaṅgī …pe… dosasahagatacittasamaṅgī …pe… mohasahagatacittasamaṅgī …pe… anottappasahagatacittasamaṅgī samāpannoti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Tâm liên tiếp (Santati) là định phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Cittasantati samādhīti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự liên tiếp của tâm bất thiện là định phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Akusalacittasantati samādhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Tâm liên tiếp đồng sanh với Ái … đồng sanh với Sân … đồng sanh với Si … đồng sanh với Vô úy thành định phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
rāgasahagatā …pe… dosasahagatā …pe… mohasahagatā …pe… anottappasahagatā cittasantati samādhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Phản ngữ: Chớ nói rằng tâm liên tiếp thành định phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“cittasantati samādhī”ti? Āmantā.
Phản ngữ: Đức Thế Tôn Ngài có phán rằng “Này Pháp hiền đệ, Chư Ni Kiền Tử, Như Lai đây có thể sẽ làm cho thân không lay động, miệng không nói năng, thành người chỉ thọ lạc luôn 7 ngày đêm”. Như đây là bài Kinh vẫn thật có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu vuttaṁ bhagavatā—“ahaṁ kho, āvuso nigaṇṭhā, pahomi aniñjamāno kāyena, abhāsamāno vācaṁ, satta rattindivāni ekantasukhaṁ paṭisaṁvedī viharitun”ti. Attheva suttantoti? Āmantā.
Phản ngữ: Nếu thế đó thì tâm liên tiếp cũng là định chớ gì.
Tena hi cittasantati samādhīti.
Dứt Định ngữ
Samādhikathā niṭṭhitā.