WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 16.4 Tập Đỉnh Tác Ý Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Phẩm Thứ Mười Sáu
Soḷasamavagga

Adhigayhamanasikārakathā

1657.

Tự ngôn: Tác ý gom vót (adhiggayha) đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Adhigayha manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Hiểu rõ nơi Tâm ấy bằng Tâm ấy đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tena cittena taṁ cittaṁ pajānātīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Hiểu rõ nơi Tâm ấy bằng Tâm ấy đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
tena cittena taṁ cittaṁ pajānātīti? Āmantā.

Tự ngôn: Hiểu rõ nơi Tâm ấy bằng Tâm ấy, nói tâm như thế đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tena cittena taṁ cittaṁ “cittan”ti pajānātīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Hiểu rõ nơi Tâm ấy bằng Tâm ấy, nói Tâm như thế đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
tena cittena taṁ cittaṁ “cittan”ti pajānātīti? Āmantā.

Tự ngôn: Tâm ấy thành cảnh của Tâm ấy phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Taṁ cittaṁ tassa cittassa ārammaṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Tâm ấy thành cảnh của Tâm ấy phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Taṁ cittaṁ tassa cittassa ārammaṇanti? Āmantā.

Tự ngôn: Đụng chạm Xúc ấy bằng Xúc ấy … bằng Thọ ấy … bằng Tưởng ấy … bằng Tư ấy … bằng Tâm ấy, bằng Tầm ấy … bằng Tứ ấy … bằng Hỷ ấy … bằng Niệm ấy … hiểu rõ Tuệ ấy bằng Tuệ ấy phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tena phassena taṁ phassaṁ phusati, tāya vedanāya …pe… tāya saññāya … tāya cetanāya … tena cittena … tena vitakkena … tena vicārena … tāya pītiyā … tāya satiyā … tāya paññāya taṁ paññaṁ pajānātīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý quá khứ như vầy, quá khứ vẫn như đây. Cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Atītaṁ “atītan”ti manasikaronto, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý quá khứ như vầy, quá khứ vẫn như đây. Cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai vẫn như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
atītaṁ “atītan”ti manasikaronto, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hợp của nhị xúc … của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý quá khứ như vầy, quá khứ vẫn như đây, cũng tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Atītaṁ “atītan”ti manasikaronto, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý quá khứ như vầy, quá khứ vẫn như đây, cũng tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
atītaṁ “atītan”ti manasikaronto, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của nhị xúc … của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý quá khứ như vầy, quá khứ vẫn như đây, cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai như đây, cũng tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Atītaṁ “atītan”ti manasikaronto, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karoti, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý quá khứ như vầy, quá khứ vẫn như đây, cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai như đây đặng, tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
atītaṁ “atītan”ti manasikaronto, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karoti, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của tam Xúc … của tam Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tiṇṇaṁ phassānaṁ …pe… tiṇṇaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý vị lai như vầy, vị lai vẫn như đây, cũng tác ý quá khứ như vầy, quá khứ như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Anāgataṁ “anāgatan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý vị lai như vầy, vị lai vẫn như đây, cũng tác ý quá khứ như vầy, quá khứ như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
anāgataṁ “anāgatan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của nhị xúc … của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý vị lai như vầy, vị lai vẫn như đây, cũng tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Anāgataṁ “anāgatan”ti manasikaronto, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý vị lai như vầy, vị lai vẫn như đây, cũng tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
anāgataṁ “anāgatan”ti manasikaronto, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của nhị xúc … của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý vị lai như vầy, vị lai vẫn như đây, cũng tác ý quá khứ như vầy, quá khứ như đây, tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Anāgataṁ “anāgatan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karoti, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý vị lai như vầy, vị lai vẫn như đây, cũng tác ý quá khứ như vầy, quá khứ đặng như đây, tác ý hiện tại như vầy, hiện tại như đây đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
anāgataṁ “anāgatan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karoti, paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của tam Xúc … của tam Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tiṇṇaṁ phassānaṁ …pe… tiṇṇaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý hiện tại như vầy, hiện tại vẫn như đây, cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai đặng như đây phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý hiện tại như vầy, hiện tại vẫn như đây, cũng tác ý quá khứ như vầy, quá khứ đặng như đây phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của nhị xúc … của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý hiện tại như vầy, hiện tại vẫn như đây, cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai đặng như đây phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasikaronto, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý hiện tại như vầy, hiện tại vẫn như đây, cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai đặng như đây phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasikaronto, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của nhị xúc … của nhị tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dvinnaṁ phassānaṁ …pe… dvinnaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đang tác ý hiện tại như vầy, hiện tại vẫn như đây, cũng tác ý quá khứ như vầy, quá khứ đặng như đây, cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai đặng như đây phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karoti, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Đang tác ý hiện tại như vầy, hiện tại vẫn như đây, cũng tác ý quá khứ như vầy, quá khứ đặng như đây, cũng tác ý vị lai như vầy, vị lai đặng như đây phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
paccuppannaṁ “paccuppannan”ti manasikaronto, atītaṁ “atītan”ti manasi karoti, anāgataṁ “anāgatan”ti manasi karotīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành cách hội hiệp của tam Xúc … của tam Tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tiṇṇaṁ phassānaṁ …pe… tiṇṇaṁ cittānaṁ samodhānaṁ hotīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1658.

Phản ngữ: Chớ nói rằng tác ý gom vót đặng phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“adhigayha manasi karotī”ti? Āmantā.

Phản ngữ: Đức Thế Tôn Ngài có phán rằng:
Nanu vuttaṁ bhagavatā—

“Khi nào thấy bằng tuệ như vầy,
chư hành vô thường khi đó vẫn chán khổ.
Đây là con đường trong sạch.
“Sabbe saṅkhārā aniccāti,
yadā paññāya passati;
Atha nibbindati dukkhe,
esa maggo visuddhiyā.

Khi nào thấy bằng trí tuệ như vầy,
chư hành là khổ, khi đó mới chán nản khổ,
đây là con đường trong sạch.
Sabbe saṅkhārā dukkhāti,
yadā paññāya passati;
Atha nibbindati dukkhe,
esa maggo visuddhiyā.

Khi nào thấy bằng tuệ như vầy:
tất cả pháp vô ngã.
Khi đó mới chán trong khổ.
Đây là con đường thanh tịnh”.
Sabbe dhammā anattāti,
yadā paññāya passati;
Atha nibbindati dukkhe,
esa maggo visuddhiyā”ti.

Như đây là bài Kinh vẫn thật có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Attheva suttantoti? Āmantā.

Phản ngữ: Nếu thế đó thời tác ý gom vót (adhiggayha manasikāra) đặng chớ gì.
Tena hi adhigayha manasi karotīti.

Dứt Tập đỉnh tác ý ngữ.
Adhigayhamanasikārakathā niṭṭhitā.