WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 16.5 Sắc Thành Nhân Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Phẩm Thứ Mười Sáu
Soḷasamavagga

Rūpaṁhetūtikathā

1659.

Tự ngôn: Sắc thành nhân phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ hetūti? Āmantā.

Tự ngôn: Thành nhân tức là Vô tham phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Alobho hetūti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Thành nhân tức là Vô sân … thành nhân tức là Vô si, thành nhân tức là Tham, thành nhân tức là Sân, thành nhân tức là Si phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
adoso hetu …pe… amoho hetu … lobho hetu … doso hetu … moho hetūti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Sắc thành nhân phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ hetūti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc đó vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc đó không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Sắc đó không có thời không nên nói sắc thành nhân.
Hañci anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“rūpaṁ hetū”ti.

1660.

Phản ngữ: Vô tham thành nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô tham ấy vẫn có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Alobho hetu sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Phản ngữ: Sắc thành nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng, sự cố ý của sắc ấy vẫn có phải chăng? Tự ngôn: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ hetu sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Vô sân thành nhân, Vô si thành nhân, Tham thành nhân, Sân thành nhân, Si thành nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Si ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
adoso hetu … amoho hetu … lobho hetu … doso hetu … moho hetu sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ hetu sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1661.

Tự ngôn: Sắc thành nhân, thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ hetu anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Vô tham thành nhân, nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô tham ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Alobho hetu anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành nhân nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
rūpaṁ hetu anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Vô sân thành nhân, Vô si thành nhân, Tham thành nhân, Sân thành nhân, Si thành nhân, nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Si ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Adoso hetu … amoho hetu … lobho hetu … doso hetu … moho hetu anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1662.

Phản ngữ: Chớ nên nói Sắc thành nhân phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“rūpaṁ hetū”ti? Āmantā.

Phản ngữ: Tất cả Sắc tứ đại sung thành nhân, thành nơi nương tựa của tất cả Sắc Y sinh phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu mahābhūtā upādāyarūpānaṁ upādāyahetūti? Āmantā.

Phản ngữ: Nếu mà Sắc tứ đại sung thành nhân bằng cách nương đỡ của tất cả Sắc Y sinh, chính do nhân đó, Ngài mới nói rằng Sắc thành nhân.
Hañci mahābhūtā upādāyarūpānaṁ upādāyahetu, tena vata re vattabbe—“rūpaṁ hetū”ti.

Dứt Sắc thành nhân ngữ.
Rūpaṁ hetūtikathā niṭṭhitā.