WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 16.6 Sắc Hữu Nhân Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Phẩm Thứ Mười Sáu
Soḷasamavagga

Rūpaṁsahetukantikathā

1663.

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ sahetukanti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân bằng nhân Vô tham phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Alobhahetunāti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân bằng nhân Vô sân … bằng nhân là Vô si … bằng nhân là Tham … bằng nhân là Sân … bằng nhân là Si phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
adosahetunāti …pe… amohahetunāti …pe… lobhahetunā …pe… dosahetunā …pe… mohahetunāti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

1664.

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ sahetukanti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có thời không nên nói Sắc thành pháp hữu nhân.
Hañci anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“rūpaṁ sahetukan”ti.

1665.

Tự ngôn: Vô tham thành pháp hữu nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô tham ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Alobho sahetuko sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ sahetukaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Vô sân thành pháp hữu nhân … Vô si, Tín, Cần, Niệm, Định, Tuệ, Tham, Sân, Si, Ngã mạn, Tà kiến, Hoài nghi, Hôn trầm, Điệu cử, Vô tàm, Vô úy thành pháp hữu nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố ý của Vô úy ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
adoso sahetuko …pe… amoho … saddhā … vīriyaṁ … sati … samādhi … paññā … lobho … doso … moho … māno … diṭṭhi … vicikicchā … thinaṁ … uddhaccaṁ … ahirikaṁ … anottappaṁ sahetukaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ sahetukaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

1666.

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân, nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ sahetukaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Vô tham thành pháp hữu nhân, nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô tham ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Alobho sahetuko anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành pháp hữu nhân, nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của pháp ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
rūpaṁ sahetukaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Vô sân thành pháp hữu nhân … Vô úy thành pháp hữu nhân nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô úy ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Adoso sahetuko …pe… anottappaṁ sahetukaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1667.

Phản ngữ: Chớ nên nói rằng sắc thành pháp hữu nhân phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“rūpaṁ sahetukan”ti? Āmantā.

Phản ngữ: Sắc thành pháp hữu duyên (sappaccaya) phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu rūpaṁ sappaccayanti? Āmantā.

Phản ngữ: Nếu mà sắc thành pháp hữu duyên, chính do nhân đó, Ngài mới nói rằng Sắc thành pháp hữu nhân.
Hañci rūpaṁ sappaccayaṁ, tena vata re vattabbe—“rūpaṁ sahetukan”ti.

Dứt Sắc hữu nhân ngữ.
Rūpaṁ sahetukantikathā niṭṭhitā.