WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 16.7 Sắc Thành Thiện, Bất Thiện Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Phẩm Thứ Mười Sáu
Soḷasamavagga

Rūpaṅkusalākusalantikathā

1668.

Tự ngôn: Sắc thành thiện phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ kusalanti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có thời không nên nói sắc thành thiện.
Hañci anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“rūpaṁ kusalan”ti.

1669.

Tự ngôn: Vô tham thành thiện, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô tham ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Alobho kusalo sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành thiện, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ kusalaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Vô sân thành thiện … Vô si thành thiện … Tín, Cần, Niệm, Định … Tuệ thành thiện, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Tuệ đó vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Adoso kusalo …pe… amoho kusalo …pe… saddhā … vīriyaṁ … sati … samādhi …pe… paññā kusalā sārammaṇā, atthi tāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành thiện, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ kusalaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1670.

Tự ngôn: Sắc thành thiện nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố ý của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ kusalaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Vô tham thành thiện nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô tham ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Alobho kusalo anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành thiện nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ kusalaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Vô sân thành thiện … Tuệ thành thiện, nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Tuệ ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Adoso kusalo …pe… paññā kusalā anārammaṇā, natthi tāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1671.

Tự ngôn: Sắc thành bất thiện phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ akusalanti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Na hevaṁ vattabbe …pe… nanu anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà sắc thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có thời không nên nói Sắc thành bất thiện.
Hañci anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“rūpaṁ akusalan”ti …pe….

1672.

Tự ngôn: Tham thành bất thiện, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Tham ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Lobho akusalo sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành bất thiện, thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ akusalaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sân, Si, Ngã mạn … Vô úy thành bất thiện, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô úy ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
doso … moho … māno …pe… anottappaṁ akusalaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành bất thiện, thành pháp biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ akusalaṁ sārammaṇaṁ, atthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1673.

Tự ngôn: Sắc thành bất thiện nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpaṁ akusalaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Tham thành bất thiện nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Tham ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Lobho akusalo anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc thành bất thiện nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của sắc ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
rūpaṁ akusalaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sân, Si, Ngã mạn … Vô úy thành bất thiện nhưng thành pháp không biết cảnh, sự nhớ tưởng … sự cố tâm của Vô úy ấy không có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Doso … moho …pe… anottappaṁ akusalaṁ anārammaṇaṁ, natthi tassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1674.

Phản ngữ: Chớ nên nói sắc hoặc thành thiện hoặc thành bất thiện phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“rūpaṁ kusalampi akusalampī”ti? Āmantā.

Phản ngữ: Thân nghiệp, khẩu nghiệp hoặc thành thiện, hoặc thành bất thiện phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu kāyakammaṁ vacīkammaṁ kusalampi akusalampīti? Āmantā.

Phản ngữ: Nếu mà thân nghiệp, khẩu nghiệp hoặc thành thiện, hoặc thành bất thiện, chính do nhân đó, Ngài mới nói rằng sắc hoặc thành thiện hoặc thành bất thiện.
Hañci kāyakammaṁ vacīkammaṁ kusalampi akusalampi, tena vata re vattabbe—“rūpaṁ kusalampi akusalampī”ti.

Dứt Sắc thành thiện, bất thiện ngữ.
Rūpaṁ kusalākusalantikathā niṭṭhitā.