WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 16.9 Sắc Thành Sắc Giới, Vô Sắc Giới Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Phẩm Thứ Mười Sáu
Soḷasamavagga

Rūpaṁrūpāvacarārūpāvacarantikathā

1679.

Tự ngôn: Sắc thành Sắc giới vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Atthi rūpaṁ rūpāvacaranti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp tìm kiếm tài sản, thành pháp tìm kiếm đi sanh, thành pháp cơ quan trụ, thành lạc hiện đời (diṭṭhadhammasukha) đồng đáo, sanh chung, hòa hợp, tương ưng, đồng sanh, đồng diệt, đồng vật, đồng căn với cái tâm tìm tòi tài sản, với cái tâm tìm tòi đi sanh, với cơ quan trụ thành lạc trong hiện đời phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Samāpattesiyaṁ upapattesiyaṁ diṭṭhadhammasukhavihāraṁ, samāpattesiyena cittena upapattesiyena cittena diṭṭhadhammasukhavihārena cittena sahagataṁ sahajātaṁ saṁsaṭṭhaṁ sampayuttaṁ ekuppādaṁ ekanirodhaṁ ekavatthukaṁ ekārammaṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc không thành pháp tìm tòi tài sản, không thành pháp tìm kiếm đi sanh, không thành pháp cơ quan trụ, thành lạc trong hiện thế, sẽ thành pháp đồng đáo, hiệp sanh, điều hòa, tương ưng, đồng sanh, đồng diệt, đồng vật, đồng cảnh với cái tâm tìm tòi tài sản cũng không có với cái tâm tìm kiếm đi sanh cũng không có, với cơ quan trụ thành lạc trong hiện tại cũng không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu na samāpattesiyaṁ na upapattesiyaṁ na diṭṭhadhammasukhavihāraṁ, na samāpattesiyena cittena na upapattesiyena cittena na diṭṭhadhammasukhavihārena cittena sahagataṁ sahajātaṁ saṁsaṭṭhaṁ sampayuttaṁ ekuppādaṁ ekanirodhaṁ ekavatthukaṁ ekārammaṇanti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà Sắc không thành pháp tìm tòi tài sản, không thành pháp tìm tòi đi sanh, không thành pháp cơ quan trụ thành lạc trong hiện đời, sẽ thành pháp đồng đáo, đồng cảnh với tâm cơ quan trụ thành lạc trong hiện đời cũng không có, thời không nên nói sắc thành Sắc giới vẫn có.
Hañci na samāpattesiyaṁ na upapattesiyaṁ na diṭṭhadhammasukhavihāraṁ, na samāpattesiyena cittena …pe… ekārammaṇaṁ, no ca vata re vattabbe—“atthi rūpaṁ rūpāvacaran”ti.

1680.

Tự ngôn: Sắc thành Vô sắc giới vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Atthi rūpaṁ arūpāvacaranti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành pháp tìm tòi tài sản, thành pháp tìm tòi đi sanh, thành pháp cơ quan trụ, thành lạc trong đời này, đồng đáo, sanh chung, điều hòa, tương ưng, đồng sanh, đồng diệt, đồng vật, đồng cảnh với cái tâm tìm tòi tài sản, với cái tâm tìm tòi đi sanh, với cái tâm cơ quan trụ thành lạc trong đời này phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Samāpattesiyaṁ upapattesiyaṁ diṭṭhadhammasukhavihāraṁ, samāpattesiyena cittena upapattesiyena cittena diṭṭhadhammasukhavihārena cittena sahagataṁ sahajātaṁ saṁsaṭṭhaṁ sampayuttaṁ ekuppādaṁ ekanirodhaṁ ekavatthukaṁ ekārammaṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sắc không thành pháp tìm tòi tài sản, không thành pháp tìm kiếm đi sanh, không thành pháp cơ quan trụ, thành lạc trong đời này sẽ thành pháp đồng đáo … đồng cảnh … với tâm cơ quan trụ, thành lạc trong đời này cũng không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu na samāpattesiyaṁ na upapattesiyaṁ na diṭṭhadhammasukhavihāraṁ, na samāpattesiyena cittena …pe… ekārammaṇanti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà Sắc không thành pháp tìm tòi tài sản, không thành pháp tìm kiếm đi sanh, không thành pháp cơ quan trụ, thành lạc trong đời này, sẽ thành pháp đồng đáo … đồng vật, đồng cảnh … với tâm cơ quan trụ thành lạc trong đời này cũng không có đặng thời không nên nói Sắc thành Vô sắc giới vẫn có.
Hañci na samāpattesiyaṁ na upapattesiyaṁ …pe… ekavatthukaṁ ekārammaṇaṁ, no ca vata re vattabbe—“atthi rūpaṁ arūpāvacaran”ti.

1681.

Phản ngữ: Chớ nên nói sắc thành Sắc giới vẫn có, sắc thành Vô sắc giới vẫn có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“atthi rūpaṁ rūpāvacaraṁ, atthi rūpaṁ arūpāvacaran”ti? Āmantā.

Phản ngữ: Sắc mà sanh ra do sự nơi người đặng làm nghiệp thuộc Dục giới để lại, thành Dục giới phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu kāmāvacarakammassa katattā rūpaṁ kāmāvacaranti? Āmantā.

Phản ngữ: Nếu mà Sắc phát sanh ra do sự nơi người đặng làm nghiệp thuộc Dục giới để lại thành Dục giới, chính do nhân đó, Ngài mới nói rằng Sắc mà sanh ra do nơi người tạo nghiệp thuộc Sắc giới để lại thành Sắc giới, Sắc mà sanh ra do nơi người tạo nghiệp thuộc về Vô sắc giới để lại thành Vô sắc giới.
Hañci kāmāvacarakammassa katattā rūpaṁ kāmāvacaraṁ, tena vata re vattabbe—“rūpāvacarakammassa katattā rūpaṁ rūpāvacaraṁ, arūpāvacarakammassa katattā rūpaṁ arūpāvacaran”ti.

Dứt Sắc thành Sắc giới, Vô sắc giới ngữ.
Rūpaṁ rūpāvacarārūpāvacarantikathā niṭṭhitā.