WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 17.2 La-Hán Vô Phi Thời Tử Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Phẩm Thứ Mười Bảy
Sattarasamavagga

Natthiarahatoakālamaccūtikathā

1695.

Tự ngôn: La Hán không có tử phi thời phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Natthi arahato akālamaccūti? Āmantā.

Tự ngôn: La Hán không có chết phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Natthi arahantaghātakoti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: La Hán có chết phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
atthi arahantaghātakoti? Āmantā.

Tự ngôn: La Hán có chết phi thời phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Atthi arahato akālamaccūti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: La Hán không có chết phi thời phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
natthi arahato akālamaccūti? Āmantā.

Tự ngôn: Người mà giết mạng sống La Hán đó giết trong khi mạng sống như là mạng sống phần mà còn dư vẫn có, hoặc giết trong khi mạng sống như là mạng sống nơi phần không dư vẫn có. Phản ngữ: Giết trong khi mạng sống tức là mạng sống phần mà còn dư vẫn có.
Yo arahantaṁ jīvitā voropeti, sati jīvite jīvitāvasese jīvitā voropeti, asati jīvite jīvitāvasese jīvitā voropetīti? Sati jīvite jīvitāvasese jīvitā voropetīti.

Tự ngôn: Nếu mà giết trong khi mạng sống như là mạng sống phần mà còn dư cũng có, thời không nên nói La Hán không có chết phi thời. Phản ngữ: Giết trong khi mạng sống tức là mạng sống phần mà không dư vẫn có.
Hañci sati jīvite jīvitāvasese jīvitā voropeti, no ca vata re vattabbe—“natthi arahato akālamaccū”ti.

Tự ngôn: La Hán không chết phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Asati jīvite jīvitāvasese jīvitā voropetīti, natthi arahantaghātakoti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1696.

Tự ngôn: La Hán không có chết phi thời phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
atthi arahato akālamaccūti? Āmantā.

Tự ngôn: Thuốc độc, gươm đao, lửa, không thể vào đến thân của La Hán phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Arahato kāye visaṁ na kameyya, satthaṁ na kameyya, aggi na kameyyāti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Thuốc độc, gươm đao, lửa có thể vào trong thân của La Hán đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu arahato kāye visaṁ kameyya, satthaṁ kameyya, aggi kameyyāti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà thuốc độc, gươm đao, lửa có thể vào trong thân của La Hán đặng thời không nên nói La Hán chẳng chết phi thời.
Hañci arahato kāye visaṁ kameyya, satthaṁ kameyya, aggi kameyya, no ca vata re vattabbe—“natthi arahato akālamaccū”ti.

1697.

Tự ngôn: Thuốc độc, gươm đao, lửa không có thể vào đến trong thân thể của La Hán phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Arahato kāye visaṁ na kameyya, satthaṁ na kameyya, aggi na kameyyāti? Āmantā.

Tự ngôn: La Hán không chết phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Natthi arahantaghātakoti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

1698.

Phản ngữ: La Hán có thể chết phi thời phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Atthi arahato akālamaccūti? Āmantā.

Phản ngữ: Đức Thế Tôn Ngài có phán rằng: “Này chư Phíc-khú, Như Lai không nói cách mà nghiệp nó hành vi bằng cố quyết mà người đã làm, đã chừa bỏ, sẽ hết đi, vì không đặng hưởng quả nhưng chính nghiệp ấy sẽ cho quả chỉ trong hiện đời hoặc trong đời sau này, hay trong đời sau này luôn luôn”. Như đây là bài Kinh vẫn thật có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu vuttaṁ bhagavatā—“nāhaṁ, bhikkhave, sañcetanikānaṁ kammānaṁ katānaṁ upacitānaṁ appaṭisaṁveditvā byantībhāvaṁ vadāmi; tañca kho diṭṭheva dhamme upapajjaṁ vā apare vā pariyāye”ti. Attheva suttantoti? Āmantā.

Phản ngữ: Nếu thế đó thì La Hán cũng không có chết phi thời chớ gì.
Tena hi natthi arahato akālamaccūti.

Dứt La Hán vô phi thời tử ngữ.
Natthi arahato akālamaccūtikathā niṭṭhitā.