Vi Diệu Pháp
Abhidhamma
Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu
Mahāpaṇṇāsaka
Phẩm Thứ Mười Tám
Aṭṭhārasamavagga
Jhānasaṅkantikathā
1750.
Tự ngôn: Hành giả lướt đến từ bực thiền, khỏi từ bực thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Jhānā jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Lướt đến Tam thiền từ Sơ thiền đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Paṭhamā jhānā tatiyaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Hành giả lướt đến từ bực thiền, lìa từ bực thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
jhānā jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Lướt đến Tứ thiền từ Nhị thiền đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dutiyā jhānā catutthaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
1751.
Tự ngôn: Lướt đến Nhị thiền từ Sơ thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Paṭhamā jhānā dutiyaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm nào đặng sự sanh ra của Sơ thiền, sự nhớ tưởng … sự cố tâm ấy để đặng sanh ra của Nhị thiền phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Yā paṭhamassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, sāva dutiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Nhị thiền chính từ Sơ thiền nhưng không nên nói sự nhớ tưởng … sự cố ý nào để đặng phát sanh của Sơ thiền, sự nhớ tưởng … chính sự cố ý ấy để phát sanh ra của Nhị thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Paṭhamā jhānā dutiyaṁ jhānaṁ saṅkamati, na vattabbaṁ—“yā paṭhamassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, sāva dutiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhī”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Nhị thiền sanh ra đặng với hành giả người vẫn không nhớ đến … phát sanh ra của hành giả người vẫn không cố ý phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dutiyaṁ jhānaṁ anāvaṭṭentassa uppajjati …pe… appaṇidahantassa uppajjatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Nhị thiền vẫn sanh ra cho hành giả người nhớ tưởng vẫn sanh ra cho hành giả người cố ý phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu dutiyaṁ jhānaṁ āvaṭṭentassa uppajjati …pe… paṇidahantassa uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà Nhị thiền vẫn sanh ra cho hành giả người đang nhớ đến … sanh ra cho hành giả người đang cố ý, thời không nên nói hành giả lướt đến Nhị thiền từ Sơ thiền.
Hañci dutiyaṁ jhānaṁ āvaṭṭentassa uppajjati …pe… paṇidahantassa uppajjati, no ca vata re vattabbe—“paṭhamā jhānā dutiyaṁ jhānaṁ saṅkamatī”ti …pe….
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Nhị thiền từ Sơ thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Paṭhamā jhānā dutiyaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Sơ thiền phát sanh cho hành giả bực tác ý với tất cả dục bằng sự thành đồ có lỗi phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Paṭhamaṁ jhānaṁ kāme ādīnavato manasikaroto uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nhị thiền cũng phát sanh cho hành giả bực tác ý với tất cả dục bằng sự thành đồ có lỗi phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dutiyaṁ jhānaṁ kāme ādīnavato manasikaroto uppajjatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Sơ thiền có Tầm có Tứ phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Paṭhamaṁ jhānaṁ savitakkaṁ savicāranti? Āmantā.
Tự ngôn: Nhị thiền cũng có Tầm có Tứ phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Dutiyaṁ jhānaṁ savitakkaṁ savicāranti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Nhị thiền từ Sơ thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
paṭhamā jhānā dutiyaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Sơ thiền cái đó Nhị thiền cũng cái đó vậy phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Taññeva paṭhamaṁ jhānaṁ taṁ dutiyaṁ jhānanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
1752.
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tam thiền từ Nhị thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Dutiyā jhānā tatiyaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố ý nào để đặng sanh ra của Nhị thiền, sự nhớ tưởng … chính sự cố ý ấy để đặng sanh ra của Tam thiền phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Yā dutiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, sāva tatiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tam thiền chính từ Nhị thiền, nhưng không nên nói sự nhớ tưởng, sự cố ý nào để đặng phát sanh của Nhị thiền, sự nhớ tưởng … chính sự cố ý ấy để đặng phát sanh của Tam thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Dutiyā jhānā tatiyaṁ jhānaṁ saṅkamati, na vattabbaṁ—“yā dutiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, sāva tatiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhī”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Tam thiền vẫn phát sanh cho hành giả người vẫn không nhớ đến … phát sanh cho hành giả người vẫn không quyết tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tatiyaṁ jhānaṁ anāvaṭṭentassa uppajjati …pe… appaṇidahantassa uppajjatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Tam thiền vẫn phát sanh cho hành giả bực vẫn nhớ đến … phát sanh cho hành giả bực vẫn quyết tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu tatiyaṁ jhānaṁ āvaṭṭentassa uppajjati …pe… paṇidahantassa uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà Nhị thiền phát sanh cho hành giả người vẫn nhớ đến … phát sanh cho hành giả người vẫn quyết tâm thời không nên nói hành giả lướt đến Tam thiền từ Nhị thiền.
Hañci tatiyaṁ jhānaṁ āvaṭṭentassa uppajjati …pe… paṇidahantassa uppajjati, no ca vata re vattabbe—“dutiyā jhānā tatiyaṁ jhānaṁ saṅkamatī”ti.
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tam thiền từ Nhị thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Dutiyā jhānā tatiyaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nhị thiền phát sanh cho hành giả bực tác ý với Tầm và Tứ, thành sự thành pháp có lỗi phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Dutiyaṁ jhānaṁ vitakkavicāre ādīnavato manasikaroto uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Tam thiền phát sanh cho hành giả người tác ý với Tầm và Tứ bằng sự thành pháp có lỗi phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tatiyaṁ jhānaṁ vitakkavicāre ādīnavato manasikaroto uppajjatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Nhị thiền còn có Hỷ phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Dutiyaṁ jhānaṁ sappītikanti? Āmantā.
Tự ngôn: Tam thiền cũng còn có Hỷ phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Tatiyaṁ jhānaṁ sappītikanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tam thiền từ Nhị thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
dutiyā jhānā tatiyaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nhị thiền cái đó Tam thiền cũng cái đó vậy phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Taññeva dutiyaṁ jhānaṁ taṁ tatiyaṁ jhānanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
1753.
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tứ thiền từ Tam thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Tatiyā jhānā catutthaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự quyết tâm nào để đặng phát sanh của Tam thiền, sự nhớ tưởng … sự quyết tâm, chính cái đó để đặng phát sanh của Tứ thiền phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Yā tatiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, sāva catutthassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tứ thiền chính từ Tam thiền, nhưng không nên nói sự nhớ tưởng … sự quyết tâm nào để đặng phát sanh của Tam thiền, sự nhớ tưởng … sự quyết tâm ấy để đặng phát sanh của Tứ thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Tatiyā jhānā catutthaṁ jhānaṁ saṅkamati, na vattabbaṁ—“yā tatiyassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, sāva catutthassa jhānassa uppādāya āvaṭṭanā …pe… paṇidhī”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Tứ thiền phát sanh cho hành giả người vẫn không nhớ đến … phát sanh cho hành giả bực người vẫn không quyết tâm phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Catutthaṁ jhānaṁ anāvaṭṭentassa uppajjati …pe… appaṇidahantassa uppajjatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Tứ thiền phát sanh cho hành giả người vẫn nhớ đến … phát sanh cho hành giả bực người vẫn quyết tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu catutthaṁ jhānaṁ āvaṭṭentassa uppajjati …pe… paṇidahantassa uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà Tứ thiền phát sanh cho hành giả bực người vẫn nhớ đến … phát sanh cho hành giả bực người vẫn quyết tâm thời không nên nói hành giả lướt đến Tứ thiền từ Tam thiền.
Hañci catutthaṁ jhānaṁ āvaṭṭentassa uppajjati …pe… paṇidahantassa uppajjati, no ca vata re vattabbe—“tatiyā jhānā catutthaṁ jhānaṁ saṅkamatī”ti.
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tứ thiền từ Tam thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Tatiyā jhānā catutthaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Tam thiền phát sanh cho hành giả bực người tác ý với Hỷ bằng sự thành pháp có lỗi phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Tatiyaṁ jhānaṁ pītiṁ ādīnavato manasikaroto uppajjatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Tứ thiền cũng phát sanh cho hành giả bực người tác ý với Hỷ bằng sự thành pháp có lỗi phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Catutthaṁ jhānaṁ pītiṁ ādīnavato manasikaroto uppajjatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Tam thiền đồng đáo với Lạc phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Tatiyaṁ jhānaṁ sukhasahagatanti? Āmantā.
Tự ngôn: Tứ thiền cũng đồng đáo với Lạc phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Catutthaṁ jhānaṁ sukhasahagatanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Hành giả lướt đến Tứ thiền từ Tam thiền phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
tatiyā jhānā catutthaṁ jhānaṁ saṅkamatīti? Āmantā.
Tự ngôn: Tam thiền cái đó Tứ thiền cũng cái đó vậy phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Taññeva tatiyaṁ jhānaṁ taṁ catutthaṁ jhānanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
1754.
Phản ngữ: Chớ nên nói hành giả lướt đến mỗi thứ thiền từ mỗi thứ thiền phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“jhānā jhānaṁ saṅkamatī”ti? Āmantā.
Phản ngữ: Đức Thế Tôn Ngài có phán rằng: “Này chư Phíc-khú, Phíc-khú trong pháp luật này đã vắng lặng hẳn lìa dục vẫn vào đến Tứ thiền”. Như đây là bài Kinh vẫn thật có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu vuttaṁ bhagavatā—“idha, bhikkhave, bhikkhu vivicceva kāmehi …pe… catutthaṁ jhānaṁ upasampajja viharatī”ti. Attheva suttantoti? Āmantā.
Phản ngữ: Nếu thế đó hành giả cũng lướt đến mỗi thiền từ mỗi thiền chớ gì.
Tena hi jhānā jhānaṁ saṅkamatīti.
Dứt Thiền đà ngữ.
Jhānasaṅkantikathā niṭṭhitā.