WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 18.9 Nhãn Kiến Sắc Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Phẩm Thứ Mười Tám
Aṭṭhārasamavagga

Cakkhunārūpaṁpassatītikathā

1767.

Tự ngôn: Người thấy Sắc bằng nhãn phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Cakkhunā rūpaṁ passatīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thấy Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpena rūpaṁ passatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Thấy Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
rūpena rūpaṁ passatīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thâu biết Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpena rūpaṁ paṭivijānātīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Thâu biết Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
rūpena rūpaṁ paṭivijānātīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành Ý thức phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ manoviññāṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Người thấy sắc bằng nhãn phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
cakkhunā rūpaṁ passatīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự quyết tâm của nhãn vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Atthi cakkhussa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự quyết tâm của nhãn không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu natthi cakkhussa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà sự nhớ tưởng … sự quyết tâm của nhãn không có thời không nên nói người thấy sắc bằng nhãn.
Hañci natthi cakkhussa āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“cakkhunā rūpaṁ passatī”ti.

1768.

Tự ngôn: Người nghe tiếng bằng nhĩ … Người hửi hơi bằng tỷ … Người nếm vị bằng thiệt phải chăng? ….
Sotena saddaṁ suṇātīti …pe… ghānena gandhaṁ ghāyatīti …pe… jivhāya rasaṁ sāyatīti …pe…

1769.

Tự ngôn: Người đụng chạm bằng thân phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
kāyena phoṭṭhabbaṁ phusatīti? Āmantā.

Tự ngôn: Đụng chạm Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpena rūpaṁ phusatīti? Na hevaṁ vattabbe …pe….

Tự ngôn: Đụng chạm Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Rūpena rūpaṁ phusatīti? Āmantā.

Tự ngôn: Thâu biết Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpena rūpaṁ paṭivijānātīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Thâu biết Sắc bằng Sắc phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
rūpena rūpaṁ paṭivijānātīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sắc thành Ý thức phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Rūpaṁ manoviññāṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Người đụng chạm xúc bằng thân phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
kāyena phoṭṭhabbaṁ phusatīti? Āmantā.

Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự quyết tâm của thân vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Atthi kāyassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố ý của thân không có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu natthi kāyassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà sự nhớ tưởng … sự cố ý của thân không có thời không nên nói người đụng chạm bằng thân …
Hañci natthi kāyassa āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“kāyena phoṭṭhabbaṁ phusatī”ti …pe….

1770.

Phản ngữ: Chớ nên nói người thấy sắc bằng nhãn … đụng chạm xúc bằng thân phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“cakkhunā rūpaṁ passatī”ti …pe… “kāyena phoṭṭhabbaṁ phusatī”ti? Āmantā.

Phản ngữ: Đức Thế Tôn Ngài có phán rằng: “Này chư Phíc-khú, Phíc-khú trong pháp luật này thấy sắc bằng nhãn … đụng chạm xúc bằng thân”. Như đây là bài Kinh vẫn thật có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu vuttaṁ bhagavatā—“idha, bhikkhave, bhikkhu cakkhunā rūpaṁ passati …pe… kāyena phoṭṭhabbaṁ phusatī”ti. Attheva suttantoti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu thế đó thời người cũng thấy sắc bằng nhãn, đụng chạm xúc bằng thân chớ gì.
Tena hi cakkhunā rūpaṁ passati …pe… kāyena phoṭṭhabbaṁ phusatīti.

Dứt Nhân kiến Sắc ngữ.
Cakkhunā rūpaṁ passatītikathā niṭṭhitā.

Aṭṭhārasamo vaggo.

Tassuddānaṁ

Buddho bhagavā manussaloke aṭṭhāsi, buddhena bhagavatā dhammo desito, natthi buddhassa bhagavato karuṇā, buddhassa bhagavato uccārapassāvo ativiya aññe gandhajāte adhiggaṇhāti, ekena ariyamaggena cattāri sāmaññaphalāni sacchikaroti, jhānā jhānaṁ saṅkamati, atthi jhānantarikā, samāpanno saddaṁ suṇāti, cakkhunā rūpaṁ passati …pe… kāyena phoṭṭhabbaṁ phusati.