WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kv 9.10 Tâm Dẫn Thân Nghiệp Ngữ

Vi Diệu Pháp
Abhidhamma

Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu

Mahāpaṇṇāsaka

Navamavagga

Nayathācittassakāyakammantikathā

Tự ngôn: Người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Na yathācittassa kāyakammanti? Āmantā.

Tự ngôn: Người không có Xúc … không có Tâm cũng có thân nghiệp đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Aphassakassa kāyakammaṁ …pe… acittakassa kāyakammanti? Na hevaṁ vattabbe …pe… 

Tự ngôn: Người có Xúc … có Tâm mới có thân nghiệp đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu saphassakassa kāyakammaṁ …pe… sacittakassa kāyakammanti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà người có Xúc … có Tâm mới có thân nghiệp đặng thời không nên nói người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp đặng.
Hañci saphassakassa kāyakammaṁ …pe… sacittakassa kāyakammaṁ, no ca vata re vattabbe—“na yathācittassa kāyakamman”ti.

Tự ngôn: Người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Na yathācittassa kāyakammanti? Āmantā. 

Tự ngôn: Người đang không nghĩ ngợi … đang không cố tâm cũng có thân nghiệp đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Anāvaṭṭentassa kāyakammaṁ …pe… appaṇidahantassa kāyakammanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…

Tự ngôn: Người đang nghĩ ngợi … đang cố tâm mới có thân nghiệp phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
nanu āvaṭṭentassa kāyakammaṁ …pe… paṇidahantassa kāyakammanti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà người đang nghĩ ngợi, đang cố tâm mới có thân nghiệp thời không nên nói rằng người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp đặng.
Hañci āvaṭṭentassa kāyakammaṁ …pe… paṇidahantassa kāyakammaṁ, no ca vata re vattabbe—“na yathācittassa kāyakamman”ti.

Tự ngôn: Người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Na yathācittassa kāyakammanti? Āmantā.

Tự ngôn: Thân nghiệp có tâm làm nhân sở sanh chung với tâm, sanh đồng sát-na với tâm phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu kāyakammaṁ cittasamuṭṭhānaṁ cittena sahajātaṁ cittena saha ekuppādanti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà thân nghiệp có tâm làm nhân sở sanh chung với tâm, sanh đồng sát-na với tâm thời không nên nói người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp đặng.
Hañci kāyakammaṁ cittasamuṭṭhānaṁ cittena sahajātaṁ cittena saha ekuppādaṁ, no ca vata re vattabbe—“na yathācittassa kāyakamman”ti.

Tự ngôn: Người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Na yathācittassa kāyakammanti? Āmantā.

Tự ngôn: Người không hy vọng, người không tính sẽ bước đi tới cũng bước đi tới đặng, không tính sẽ thối lui cũng thối lui đặng, không tính sẽ dòm ngó cũng dòm ngó đặng, không tính nghiêng xem cũng nghiêng xem đặng, không tính sẽ co tay cũng sẽ co tay đặng, không tính sẽ ngay tay cũng ngay tay đặng phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói thế đó…
Na abhikkamitukāmo abhikkamati, na paṭikkamitukāmo paṭikkamati, na āloketukāmo āloketi, na viloketukāmo viloketi, na samiñjitukāmo samiñjeti, na pasāretukāmo pasāretīti? Na hevaṁ vattabbe …pe…. 

Tự ngôn: Người tính sẽ bước tới mới bước tới đặng, tính sẽ thối lui mới thối lui đặng, tính sẽ dòm ngó mới dòm ngó đặng, tính sẽ nghiêng xem mới nghiêng xem đặng, tính sẽ co tay mới co tay đặng, tính sẽ ngay tay mới ngay tay đặng phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu abhikkamitukāmo abhikkamati, paṭikkamitukāmo paṭikkamati, āloketukāmo āloketi, viloketukāmo viloketi, samiñjitukāmo samiñjeti, pasāretukāmo pasāretīti? Āmantā.

Tự ngôn: Nếu mà người tính sẽ bước tới mới bước tới đặng … tính sẽ ngay tay mới ngay tay đặng thời không nên nói người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp đặng.
Hañci abhikkamitukāmo abhikkamati …pe… pasāretukāmo pasāreti, no ca vata re vattabbe—“na yathācittassa kāyakamman”ti.

Phản ngữ: Chớ nên nói rằng người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“na yathācittassa kāyakamman”ti? Āmantā.

Phản ngữ: Cũng có người tính sẽ đi một nơi rồi đi sai một nẻo … tính sẽ ngay tay một phía rồi ngay tay sai phía khác vẫn có phải chăng? Tự ngôn: Phải rồi.
Nanu atthi koci “aññatra gacchissāmī”ti aññatra gacchati …pe… “aññaṁ pasāressāmī”ti aññaṁ pasāretīti? Āmantā.

Phản ngữ: Nếu mà cũng có người tính đi một nơi rồi đi sai một nẻo khác … tính sẽ ngay tay một phía rồi ngay tay sai phía khác vẫn có, chính do nhân đó, Ngài mới nói rằng người không có sự nghĩ ngợi chi cũng có thân nghiệp đặng.
Hañci atthi koci “aññatra gacchissāmī”ti aññatra gacchati …pe… “aññaṁ pasāressāmī”ti aññaṁ pasāreti, tena vata re vattabbe—“na yathācittassa kāyakamman”ti.

Dứt Dẫn tâm thân nghiệp ngữ
Na yathācittassa kāyakammantikathā niṭṭhitā.