Vi Diệu Pháp
Abhidhamma
Bộ Ngữ Tông
Kathāvatthu
Mahāpaṇṇāsaka
Navamavagga
Atītānāgatārammaṇakathā
Tự ngôn: Tâm mà biết cảnh quá khứ thành pháp bất tri cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Atītārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Có cảnh quá khứ phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu atītārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà có cảnh quá khứ thời không nên nói tâm biết cảnh quá khứ thành pháp không biết cảnh và thế đó cách tường thuật rằng tâm biết cảnh quá khứ thành pháp không biết cảnh mới sai, hoặc nếu mà tâm thành pháp không biết cảnh thời không nên nói có cảnh quá khứ và thế đó cách tường thuật rằng tâm mà thành pháp không biết cảnh, thành pháp biết cảnh quá khứ mới sai.
Hañci atītārammaṇaṁ, no ca vata re vattabbe—“atītārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇan”ti. Atītārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti micchā. Hañci vā pana anārammaṇaṁ, no ca vata re vattabbe—“atītārammaṇan”ti. Anārammaṇaṁ atītārammaṇanti micchā.
Tự ngôn: Tâm mà biết cảnh quá khứ thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Atītārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và mong mỏi quá khứ vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu atītaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà sự nhớ tưởng … sự cố tâm và sự mong mỏi quá khứ vẫn có thời không nên nói tâm biết cảnh quá khứ thành pháp không biết cảnh.
Hañci atītaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“atītārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇan”ti.
Tự ngôn: Tâm mà biết cảnh tương lai thành pháp bất tri cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Anāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Có cảnh tương lai phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu anāgatārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà có cảnh tương lai thời không nên nói tâm biết cảnh tương lai thành pháp không biết cảnh và thế đó cách tường thuật rằng tâm biết cảnh tương lai thành pháp không biết cảnh mới sai, hoặc nếu mà tâm thành pháp không biết cảnh thời không nên nói có cảnh tương lai và thế đó cách tường thuật rằng tâm mà thành pháp không biết cảnh, thành pháp biết cảnh tương lai mới sai.
Hañci anāgatārammaṇaṁ, no ca vata re vattabbe—“anāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇan”ti. Anāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti micchā. Hañci vā pana anārammaṇaṁ, no ca vata re vattabbe—“anāgatārammaṇan”ti. Anārammaṇaṁ anāgatārammaṇanti micchā.
Tự ngôn: Tâm mà biết cảnh tương lai thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Anāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và mong mỏi tương lai vẫn có phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu anāgataṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà sự nhớ tưởng … sự cố tâm và sự mong mỏi tương lai vẫn có thời không nên nói tâm biết cảnh tương lai thành pháp không biết cảnh.
Hañci anāgataṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe—“anāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇan”ti.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và mong mỏi hiện tại, tâm mà biết cảnh hiện tại thành pháp biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Paccuppannaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, paccuppannārammaṇaṁ cittaṁ sārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và sự mong mỏi quá khứ, tâm mà biết cảnh quá khứ thành pháp biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói như thế đó …
Atītaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, atītārammaṇaṁ cittaṁ sārammaṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe…
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và mong mỏi hiện tại, tâm mà biết cảnh hiện tại thành pháp biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
paccuppannaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, paccuppannārammaṇaṁ cittaṁ sārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và sự mong mỏi tương lai, tâm biết cảnh tương lai thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói như thế đó …
Anāgataṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, anāgatārammaṇaṁ cittaṁ sārammaṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và sự mong mỏi quá khứ, tâm mà biết cảnh quá khứ thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Atītaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, atītārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và mong mỏi hiện tại, tâm mà biết cảnh hiện tại thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói như thế đó …
Paccuppannaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, paccuppannārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và sự mong mỏi tương lai, tâm biết cảnh tương lai thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Anāgataṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, anāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Āmantā.
Tự ngôn: Sự nhớ tưởng … sự cố tâm và mong mỏi hiện tại, tâm mà biết cảnh hiện tại thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Không nên nói như thế đó …
Paccuppannaṁ ārabbha atthi āvaṭṭanā …pe… paṇidhi, paccuppannārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇanti? Na hevaṁ vattabbe …pe….
Tự ngôn: Chớ nói rằng tâm mà biết cảnh quá khứ thành pháp thành pháp không biết cảnh phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Na vattabbaṁ—“atītānāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇan”ti? Āmantā.
Tự ngôn: Có cảnh quá khứ phải chăng? Phản ngữ: Phải rồi.
Nanu atītānāgataṁ natthīti? Āmantā.
Tự ngôn: Nếu mà có cảnh quá khứ, chính do nhân đó, Ngài mới nói rằng: “tâm mà biết cảnh quá khứ thành pháp thành pháp không biết cảnh” …
Hañci atītānāgataṁ natthi, tena vata re vattabbe—“atītānāgatārammaṇaṁ cittaṁ anārammaṇan”ti …pe….
Dứt Quá khứ cảnh ngữ.
Atītānāgatārammaṇakathā niṭṭhitā.