WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Vb 14. Điều Học Phân Tích

Bộ Phân Tích
Vibhaṅga

Sikkhāpadavibhaṅga

1. Phân Theo Vi Diệu Pháp
1. Abhidhammabhājanīya

Năm điều học là: Ðiều học kiên tránh sát sanh, điều học kiên tránh lấy vật không cho, điều học kiên tránh tà hạnh trong dục lạc, điều học kiên tránh nói dối, điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và các chất say.
Pañca sikkhāpadāni— pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ, adinnādānā veramaṇī sikkhāpadaṁ, kāmesumicchācārā veramaṇī sikkhāpadaṁ, musāvādā veramaṇī sikkhāpadaṁ, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ. 

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí, kiêng tránh sát sanh; trong khi ấy có sự chừa bỏ, kiêng cữ, ngăn ngừa, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, không quá hạn, trừ khử sự sát sanh. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh, các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ pāṇātipātā viramantassa, yā tasmiṁ samaye pāṇātipātā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí, kiêng tránh sát sanh; trong khi ấy có sự cố ý, sự cố quyết, thái độ cố quyết. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh, các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ pāṇātipātā viramantassa, yā tasmiṁ samaye cetanā sañcetanā sañcetayitattaṁ— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā cetanāya sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí, kiêng tránh sát sanh, có xúc… (trùng)… có chiếu cố có bất phóng dật. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ pāṇātipātā viramantassa, yo tasmiṁ samaye phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành xả bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ… (trùng)…. câu hành xả bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, kiêng tránh sự sát sanh; trong khi ấy có sự chừa bỏ, kiêng cữ, ngăn ngừa, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, khống quá hạn, trừ khử sự sát sanh. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh, các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena pāṇātipātā viramantassa, yā tasmiṁ samaye pāṇātipātā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, kiêng tránh sát sanh; trong khi ấy có sự cố ý, sự cố quyết, thái độ cố quyết. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh, các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena pāṇātipātā viramantassa, yā tasmiṁ samaye cetanā sañcetanā sañcetayitattaṁ— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā cetanāya sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, kiêng tránh sát sanh, có xúc… (trùng)… có chiếu cố, có bất phóng dật. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena pāṇātipātā viramantassa phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh lấy của không cho …(trùng)… điều học kiên tránh sự tà hạnh trong dục lạc …(trùng)… điều học kiên tránh sự nói dối …(trùng)… điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ adinnādānā veramaṇī sikkhāpadaṁ …pe… kāmesumicchācārā veramaṇī sikkhāpadaṁ …pe… musāvādā veramaṇī sikkhāpadaṁ …pe… surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào, tâm thiện Dục giới sanh khởi câu hành hỷ, tương ưng trí, kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say; trong khi ấy có sự chừa bỏ, kiêng cử, ngăn ngừa, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, không quá hạn, trừ khử sự dễ duôi uống rượu và các chất say. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say, các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yā tasmiṁ samaye surāmerayamajjapamādaṭṭhānā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự dễ duôi, uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpada?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí, kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say; trong khi ấy có sự cố ý, sự cố quyết, thái độ cố quyết. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say, các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yā tasmiṁ samaye cetanā sañcetanā sañcetayitattaṁ— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā cetanāya sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự dễ duôi, uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ, tương ưng trí, kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say, có xúc… (trùng)… có chiếu cố, có bất phóng dật. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yo tasmiṁ samaye phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự dễ duôi, uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí, hữu trợ… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí hữu trợ… (trùng)…. câu hành xả bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say; trong khi ấy có sự chừa bỏ, cữ kiêng, ngăn trừ, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, không quá hạn, trừ khử sự dễ duôi uống rượu và chất say, các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yā tasmiṁ samaye surāmerayamajjapamādaṭṭhānā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự dễ duôi, uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say. Trong khi ấy có sự cố ý, sự cố quyết, thái độ cố quyết. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say, các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yā tasmiṁ samaye cetanā sañcetanā sañcetayitattaṁ— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā cetanāya sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự dễ duôi, uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say, có xúc… (trùng)… có chiếu cố, có bất phóng dật. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yo tasmiṁ samaye phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Năm điều học là:
Pañca sikkhāpadāni—

Ðiều học kiên tránh sát sanh, điều học kiên tránh lấy vật không cho, điều học kiên tránh tà hạnh trong dục lạc, điều học kiên tránh nói dối, điều học kiên tránh dễ duôi uống rượu và chất say.
pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ, adinnādānā veramaṇī sikkhāpadaṁ, kāmesumicchācārā veramaṇī sikkhāpadaṁ, musāvādā veramaṇī sikkhāpadaṁ, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi câu hành hỷ tương ưng trí, thành bậc hạ, bậc trung, bậc thượng, thành dục trưởng, cần trưởng, tâm trưởng, thẩm trưởng, thành dục trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành cần trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành tâm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành thẩm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; kiêng tránh sự sát sanh; trong khi ấy có sự chừa bỏ, kiêng cữ, ngăn ngừa, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, không quá hạn, trừ khử sát sanh. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh, các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … chandādhipateyyaṁ … vīriyādhipateyyaṁ … cittādhipateyyaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ … chandādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīriyādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … cittādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ pāṇātipātā viramantassa, yā tasmiṁ samaye pāṇātipātā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí thành bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành dục trưởng, cần trưởng, tâm trưởng, thẩm trưởng; thành dục trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành cần trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành tâm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành thẩm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; kiêng tránh sự sát sanh; trong khi ấy có sự cố ý, sự cố quyết, thái độ cố quyết. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh, các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … chandādhipateyyaṁ … vīriyādhipateyyaṁ … cittādhipateyyaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ … chandādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīriyādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … cittādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ pāṇātipātā viramantassa, yā tasmiṁ samaye cetanā sañcetanā sañcetayitattaṁ— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”. Avasesā dhammā cetanāya sampayuttā.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí, thành bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành dục trưởng, cần trưởng, tâm trưởng, thẩm trưởng; thành dục trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành cần trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành tâm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành thẩm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng, kiêng tránh sự sát sanh, có xúc… (trùng)… có chiếu cố bất phóng dật. Ðây gọi là điều học không sát sanh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … chandādhipateyyaṁ … vīriyādhipateyyaṁ … cittādhipateyyaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ … chandādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīriyādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … cittādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ pāṇātipātā viramantassa, yo tasmiṁ samaye phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sát sanh?
Tattha katamaṁ pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí hữu trợ… (trùng)…. câu hành xả bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, thành bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành cần trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành tâm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành thẩm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng, kiêng tránh sự sát sanh; trong khi ấy có sự chừa bỏ, kiêng cữ, ngăn trừ, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, không quá hạn, trừ khử sự sát sanh. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh, các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … chandādhipateyyaṁ … vīriyādhipateyyaṁ … cittādhipateyyaṁ … chandādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīriyādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … cittādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ pāṇātipātā viramantassa, yā tasmiṁ samaye pāṇātipātā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh …(trùng)… các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý …(trùng)… có xúc… (trùng)… có chiếu cố, có bất phóng dật. Ðây gọi là điều học kiên tránh sát sanh.
Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā …pe… avasesā dhammā cetanāya sampayuttā …pe… phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh lấy vật không cho …(trùng)… điều học kiên tránh tà hạnh trong dục lạc …(trùng)… điều học kiên tránh sự nói dối …(trùng)… điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ adinnādānā veramaṇī sikkhāpadaṁ …pe… kāmesumicchācārā veramaṇī sikkhāpadaṁ …pe… musāvādā veramaṇī sikkhāpadaṁ …pe… surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào, tâm thiện Dục giới sanh khởi câu hành hỷ, tương ưng trí, thành bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành dục trưởng, cần trưởng, tâm trưởng, thẩm trưởng; thành dục trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành cần trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành tâm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành thẩm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng, kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say; trong khi ấy có sự chừa bỏ, kiêng cử, ngăn trừ, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, không quá hạn, trừ khử, sự dễ duôi uống rượu và chất say.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … chandādhipateyyaṁ … vīriyādhipateyyaṁ … cittādhipateyyaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ … chandādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīriyādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … cittādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīmaṁsādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yā tasmiṁ samaye surāmerayamajjapamādaṭṭhānā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh …(trùng)… các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý …(trùng)… có xúc …(trùng)… có chiếu cố, có bất phóng dật. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say.
Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā …pe… avasesā dhammā cetanāya sampayuttā …pe… phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Ở đây, thế nào là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say?
Tattha katamaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí hữu trợ… (trùng)…. câu hành xả bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, thành bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành dục trưởng, cần trưởng, tâm trưởng, thẩm trưởng; thành dục trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành cần trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành tâm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng; thành thẩm trưởng bậc hạ, bậc trung, bậc thượng,  kiêng tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say; trong khi ấy có sự chừa bỏ, sự kiêng cữ, ngăn trừ, kiêng tránh, không tạo, không hành, không phạm, không quá hạn, trừ khử sự dễ duôi uống rượu và chất say. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … chandādhipateyyaṁ … vīriyādhipateyyaṁ … cittādhipateyyaṁ … chandādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … vīriyādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ … paṇītaṁ … cittādhipateyyaṁ hīnaṁ … majjhimaṁ paṇītaṁ surāmerayamajjapamādaṭṭhānā viramantassa, yā tasmiṁ samaye surāmerayamajjapamādaṭṭhānā ārati virati paṭivirati veramaṇī akiriyā akaraṇaṁ anajjhāpatti velāanatikkamo setughāto— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Các pháp còn lại là tương ưng sự kiêng tránh …(trùng)… các pháp còn lại là tương ưng sự cố ý …(trùng)… có xúc …(trùng)… có chiếu cố, có bất phóng dật. Ðây gọi là điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và chất say.
Avasesā dhammā veramaṇiyā sampayuttā …pe… avasesā dhammā cetanāya sampayuttā …pe… phasso …pe… paggāho avikkhepo— idaṁ vuccati “surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ”.

Thế nào là các pháp thành điều học?
Katame dhammā sikkhā?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ứng trí, bắt cảnh sắc… (trùng)… cảnh pháp hoặc cảnh chi chi; trong khi ấy có xúc… (trùng)… có bất phóng dật. Ðây là các pháp thành điều học.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ rūpārammaṇaṁ vā …pe… dhammārammaṇaṁ vā yaṁ yaṁ vā panārabbha, tasmiṁ samaye phasso hoti …pe… avikkhepo hoti. Ime dhammā sikkhā.

Thế nào là các pháp thành điều học?
Katame dhammā sikkhā?

Khi nào tâm thiện Dục giới sanh khởi, câu hành hỷ tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành hỷ bất tương ưng trí hữu trợ… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả tương ưng trí hữu trợ… (trùng)…. câu hành xả bất tương ưng trí… (trùng)… câu hành xả bất tương ưng trí hữu trợ, bắt cảnh sắc… (trùng)… cảnh pháp hoặc cảnh chi chi; trong khi ấy có xúc… (trùng)… có bất phóng dật. Ðây là các pháp thành điều học.
Yasmiṁ samaye kāmāvacaraṁ kusalaṁ cittaṁ uppannaṁ hoti somanassasahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… somanassasahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇasampayuttaṁ sasaṅkhārena …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ …pe… upekkhāsahagataṁ ñāṇavippayuttaṁ sasaṅkhārena rūpārammaṇaṁ vā …pe… dhammārammaṇaṁ vā yaṁ yaṁ vā panārabbha, tasmiṁ samaye phasso hoti …pe… avikkhepo hoti. Ime dhammā sikkhā.

Thế nào là các pháp thành điều học?
Katame dhammā sikkhā?

Khi nào bậc tu tập con đuờng để đạt đến Sắc giới… (trùng)… tu tập con đường để đạt đến Vô sắc giới… (trùng)… tu tập Thiền Siêu thế, pháp dẫn xuất nhân tịch diệt, đoạn trừ thiên kiến chứng đạt đệ nhất địa vứt, ly các dục, chứng và trú Sơ thiền… (trùng)… hành nan đắc trì; trong khi ấy có xúc… (trùng)… có bất phóng dật. Ðây là các pháp thành điều học.
Yasmiṁ samaye rūpūpapattiyā maggaṁ bhāveti …pe… arūpūpapattiyā maggaṁ bhāveti …pe… lokuttaraṁ jhānaṁ bhāveti niyyānikaṁ apacayagāmiṁ diṭṭhigatānaṁ pahānāya paṭhamāya bhūmiyā pattiyā vivicceva kāmehi …pe… paṭhamaṁ jhānaṁ upasampajja viharati dukkhapaṭipadaṁ dandhābhiññaṁ, tasmiṁ samaye phasso hoti …pe… avikkhepo hoti. Ime dhammā sikkhā.

Dứt phần phân theo vi diệu pháp.
Abhidhammabhājanīyaṁ. 

2. Phần Vấn Đạp
2. Pañhāpucchaka 

Năm điều học là:
Pañca sikkhāpadāni—

Ðiều học kiên tránh sự sát sanh, điều học kiên tránh lấy vật không cho, điều học kiên tránh tà hạnh dục lạc, điều học kiên tránh nói dối, điều học kiên tránh sự dễ duôi uống rượu và các chất say.
pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṁ, adinnādānā veramaṇī sikkhāpadaṁ, kāmesumicchācārā veramaṇī sikkhāpadaṁ, musāvādā veramaṇī sikkhāpadaṁ, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇī sikkhāpadaṁ.

Trong năm điều học có bao nhiêu là thiện, bao nhiêu là bất thiện, bao nhiêu là vô ký …(trùng)… bao nhiêu là hữu tranh, bao nhiêu là vô tranh?
Pañcannaṁ sikkhāpadānaṁ kati kusalā, kati akusalā, kati abyākatā …pe… kati saraṇā, kati araṇā?

2.1. Tam Đề
2.1. Tika 

(Năm điều học) là thiện.
Kusalāyeva.

(Năm điều học) có thể là tương ưng thọ lạc, có thể là tương ưng thọ phi khổ phi lạc.
Siyā sukhāya vedanāya sampayuttā, siyā adukkhamasukhāya vedanāya sampayuttā.

(Năm điều học) là dị thục nhân.
Vipākadhammadhammā.

(Năm điều học) là phi thành do thủ cảnh thủ.
Anupādinnupādāniyā.

(Năm điều học) là phi phiền toái cảnh phiền não.
Asaṅkiliṭṭhasaṅkilesikā.

(Năm điều học) hữu tầm hữu tứ.
Savitakkasavicārā.

(Năm điều học) có thể là câu hành hỷ, có thể là câu hành lạc, có thể là câu hành xả.
Siyā pītisahagatā, siyā sukhasahagatā, siyā upekkhāsahagatā.

(Năm điều học) là không đáng do kiến đạo tiến đạo đoạn trừ.
Neva dassanena na bhāvanāya pahātabbā.

(Năm điều học) là phi hữu nhân đáng do kiến đạo tiến đạo đoạn trừ.
Neva dassanena na bhāvanāya pahātabbahetukā.

(Năm điều học) là phân tích tập.
Ācayagāmino.

(Năm điều học) là phi hữu học phi vô học.
Nevasekkhanāsekkhā.

(Năm điều học) là hy thiểu.
Parittā.

(Năm điều học) là biết cảnh hy thiểu.
Parittārammaṇā.

(Năm điều học) là trung bình.
Majjhimā.

(Năm điều học) là phi cố định.
Aniyatā.

(Năm điều học) không nên nói là có đạo thành cảnh hay có đạo thành nhân hay có đạo thành trưởng.
Na vattabbā maggārammaṇātipi, maggahetukātipi, maggādhipatinotipi.

(Năm điều học) có thể là sinh tồn, có thể là vị sinh tồn, không nên nói là chuẩn sanh.
Siyā uppannā, siyā anuppannā, na vattabbā uppādinoti.

(Năm điều học) có thể là quá khứ, có thể là vị lai, có thể là hiện tại.
Siyā atītā, siyā anāgatā, siyā paccuppannā.

(Năm điều học) là biết cảnh hiện tại.
Paccuppannārammaṇā.

(Năm điều học) có thể là nội phần, có thể là ngoại phần, có thể là nội ngoại phần.
Siyā ajjhattā, siyā bahiddhā, siyā ajjhattabahiddhā.

(Năm điều học) là biết cảnh ngoại phần.
Bahiddhārammaṇā.

(Năm điều học) là bất kiến bất đối chiếu.
Anidassanaappaṭighā.

2.2 Nhị Đề
2.2 Duka 

2.2.1. Phần Tụ Nhân
2.2.1. Hetugocchaka 

(Năm điều học) là phi nhân, là hữu nhân, là tương ưng nhân. (Năm điều học) không nên nói là nhân hữu nhân, mà là hữu nhân phi nhân, không nên nói là nhân tương ưng nhân, mà là tương ưng nhân phi nhân, là phi nhân hữu nhân.
Na hetū sahetukā, hetusampayuttā. Na vattabbā “hetū ceva sahetukā cā”ti, sahetukā ceva na ca hetū, na vattabbā “hetū ceva hetusampayuttā cā”ti, hetusampayuttā ceva na ca hetū, na hetusahetukā.

2.2.2. Phần Nhị Đề Tiểu Đỉnh
2.2.2. Cūḷantaraduka 

(Năm điều học) là hữu duyên. Là hữu vi. Là vô kiến. Là vô đối chiếu. Là phi sắc. Là hiệp thế. Là đáng vài tâm biết và không đáng vài tâm biết.
Sappaccayā, saṅkhatā, anidassanā, appaṭighā, arūpā, lokiyā, kenaci viññeyyā, kenaci na viññeyyā.

2.2.3. Phần Tụ Lậu
2.2.3. Āsavagocchaka 

(Năm điều học) là phi lậu. Là cảnh lậu. Là bất tương ưng lậu. Không nên nói là lậu cảnh lậu, mà là cảnh lậu phi lậu. Không nên nói là lậu tương ưng lậu hay tương ưng lậu phi lậu. Là bất tương ưng lậu cảnh lậu.
No āsavā, sāsavā, āsavavippayuttā, na vattabbā “āsavā ceva sāsavā cā”ti, sāsavā ceva no ca āsavā, na vattabbā “āsavā ceva āsavasampayuttā cā”tipi, “āsavasampayuttā ceva no ca āsavā”tipi. Āsavavippayuttā sāsavā.

2.2.4. Saṁyojanagocchakādi 

(Năm điều học) là phi triền …(trùng)… là phi phược …(trùng)… là phi bộc …(trùng)… là phi phối …(trùng)… là phi cái …(trùng)… là phi khinh thị …(trùng)…
No saṁyojanā …pe… no ganthā …pe… no oghā …pe… no yogā …pe… no nīvaraṇā …pe… no parāmāsā …pe….

2.2.5. Phần Nhị Đề Đại Đỉnh
2.2.5. Mahantaraduka 

(Năm điều học) là hữu tri cảnh. Là phi tâm. Là sở hữu tâm. Là tương ưng tâm. Là hòa với tâm. Là có tâm làm sở sanh. Là đồng hiện hữu với tâm. Là tùy chuyển với tâm. Là hòa tâm tâm sở sanh. Là hòa tâm tâm sở sanh đồng hiện hữu với tâm. Là hòa tâm tâm sở sanh tùy chuyển với tâm. Là ngoại phần. Là phi y sinh. Là phi do thủ.
Sārammaṇā, no cittā, cetasikā, cittasampayuttā, cittasaṁsaṭṭhā, cittasamuṭṭhānā, cittasahabhuno, cittānuparivattino, cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānā, cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhuno, cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivattino, bāhirā, no upādā, anupādinnā.

2.2.6. Upādānagocchakādi 

(Năm điều học) là phi thủ …(trùng)… là phi phiền não …(trùng)…
No upādānā …pe… no kilesā …pe…

(Năm điều học) là không đáng do kiến đạo đoạn trừ. Là không đáng do tiến đạo đoạn trừ. Là phi hữu nhân đáng do kiến đạo đoạn trừ. Là phi hữu nhân đáng do tiến đạo đoạn trừ. Là hữu tầm. Là hữu tứ. Có thể là hữu hỷ, có thể là vô hỷ. Là có thể câu hành hỷ, có thể phi câu hành hỷ. Có thể là câu hành lạc, có thể là phi câu hành lạc. Có thể là câu hành xả, có thể phi câu hành xả. Là dục giới. Là phi sắc giới. Là phi vô sắc giới. Là hệ thuộc. Là phi dẫn xuất. Là phi cố định. Là hữu thượng. Là vô tranh.
na dassanena pahātabbā, na bhāvanāya pahātabbā, na dassanena pahātabbahetukā, na bhāvanāya pahātabbahetukā, savitakkā, savicārā, siyā sappītikā, siyā appītikā, siyā pītisahagatā, siyā na pītisahagatā, siyā sukhasahagatā, siyā na sukhasahagatā, siyā upekkhāsahagatā, siyā na upekkhāsahagatā, kāmāvacarā, na rūpāvacarā, na arūpāvacarā, pariyāpannā, aniyyānikā, aniyatā, sauttarā, araṇāti. 

Dứt phần vấn đáp.
Pañhāpucchakaṁ. 

Sikkhāpadavibhaṅgo niṭṭhito.
Trọn vẹn điều học phân tích.