WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Nói Về Pháp Có 15 Chi

PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY
THERAVĀDA

—–

KHO TÀNG PHÁP BẢO
(DHAMMA DHANA)

Soạn giả:

Bhikkhu Nāga Mahā Thera – Tỳ khưu Bửu Chơn

PL.2505 – DL.1961

– 15 cái hạnh của Đức Phật:

1) sīlasaṃvara: thâu thúc trong giới hạnh;

2) indriyasaṃvara: thâu thúc lục căn thanh tịnh;

3) bhojanemataññūtā: có tri túc trong vật thực;

4) jāgariyānuyoga: thường hay thức tỉnh, không ngủ mê;

5) saddhā: nhiều đức tin;

6) hīri: có sự hổ thẹn tội lỗi;

7) ottappa: ghê sợ tội lỗi;

8) bāhusacca: nghe nhiều học rộng;

9) vīriya: tinh tấn;

10) sati: ghi nhớ;

11) paññā: trí tuệ sáng suốt;

12) pathamajjhāna: đắc sơ thiền;

13) dutiyajjhāna: đắc nhị thiền;

14) tatiyajjhāna: đắc tam thiền;

15) catutthajjhāna: đắc tứ thiền.

– Cách hành khổ hạnh có 15:

1) acelako: hành cách khỏa thân luôn luôn (không có quần áo);

2) muttācāro: hành chỉ đứng tiểu tiện luôn luôn;

3) hatthāvatekhā: khi đại tiện rồi lấy ngón tay mà chùi kỹ lưỡng hậu môn;

4) ekāgāriko: lãnh vật chỉ trong một nhà mà thôi;

5) ekalopiko: thọ thực chỉ một vắt cơm trong 1 ngày mà thôi;

6) dvāgariko: chỉ lãnh vật thực trong 2 nhà mà thôi;

7) ekissā itthiyā bhattaṃ paṭiggaṇhāti: chỉ lãnh vật thực của 1 người phụ nữ;

8) ekāhiko dasāhāni: thọ thực môt ngày, nghỉ luôn 10 ngày;

9) sākabhakkho: chỉ thọ thực toàn là rau cỏ;

10) taṇḍulabhakkho: chỉ thọ thực bằng gạo sống;

11) kuṇḍakabhakkho: chỉ thọ thực bằng cám;

12) vākacīro: chỉ mặc y bằng vỏ cây;

13) kesakambalo: mặc y làm bằng tóc người hoặc lông thú dệt lại;

14) kaṇtakasayiko: hành cách nằm trên gai;

15) rajojaladharo: hành cách làm cho mình dính bụi dơ luôn luôn (cử không tắm).