WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

AN 6.39 Nhân Duyên

Tăng Chi Bộ 6.39
Aṅguttara Nikāya 6.39

4. Phẩm Chư Thiên
4. Devatāvagga

Nhân Duyên
Nidānasutta

“1. Có ba nhân duyên này, này các Tỷ-kheo, khiến các nghiệp khởi lên. Thế nào là ba?
“Tīṇimāni, bhikkhave, nidānāni kammānaṁ samudayāya. Katamāni tīṇi?

2. Tham là nhân duyên khiến các nghiệp khởi lên. Sân là nhân duyên khiến các nghiệp khởi lên. Si là nhân duyên khiến các nghiệp khởi lên.
Lobho nidānaṁ kammānaṁ samudayāya, doso nidānaṁ kammānaṁ samudayāya, moho nidānaṁ kammānaṁ samudayāya.

Này các Tỷ-kheo, không phải từ tham, không tham khởi lên.
Na, bhikkhave, lobhā alobho samudeti;

Này các Tỷ-kheo, chính từ tham, chỉ có tham khởi lên.
atha kho, bhikkhave, lobhā lobhova samudeti.

Này các Tỷ-kheo, không phải từ sân, không sân khởi lên.
Na, bhikkhave, dosā adoso samudeti;

Này các Tỷ-kheo, chính từ sân, chỉ có sân khởi lên.
atha kho, bhikkhave, dosā dosova samudeti.

Này các Tỷ-kheo, không phải từ si, không si khởi lên.
Na, bhikkhave, mohā amoho samudeti;

Này các Tỷ-kheo, chính từ si, chỉ có si khởi lên.
atha kho, bhikkhave, mohā mohova samudeti.

Này các Tỷ-kheo, không phải do nghiệp từ tham sanh, không phải do nghiệp từ sân sanh, không phải do nghiệp từ si sanh, chư Thiên được nêu rõ, loài Người được nêu rõ, hay những loài khác đang ở trong thiện thú.
Na, bhikkhave, lobhajena kammena dosajena kammena mohajena kammena devā paññāyanti, manussā paññāyanti, yā vā panaññāpi kāci sugatiyo.

Này các Tỷ-kheo, chính do nghiệp từ tham sanh, chính do nghiệp từ sân sanh, chính do nghiệp từ si sanh, địa ngục được nêu rõ, các loài bàng sanh được nêu rõ, các loại ngạ quỷ được nêu rõ, và các loài khác đang ở trong ác thú.
Atha kho, bhikkhave, lobhajena kammena dosajena kammena mohajena kammena nirayo paññāyati tiracchānayoni paññāyati pettivisayo paññāyati, yā vā panaññāpi kāci duggatiyo.

Ðây là ba nhân duyên, này các Tỷ-kheo, khiến các nghiệp khởi lên.
Imāni kho, bhikkhave, tīṇi nidānāni kammānaṁ samudayāya.

3. Có ba nhân duyên này, này các Tỷ-kheo, khiến các nghiệp khởi lên. Thế nào là ba?
Tīṇimāni, bhikkhave, nidānāni kammānaṁ samudayāya. Katamāni tīṇi?

4. Không tham là nhân duyên khiến các nghiệp khởi lên, không sân là nhân duyên khiến các nghiệp khởi lên, không si là nhân duyên khiến các nghiệp khởi lên.
Alobho nidānaṁ kammānaṁ samudayāya, adoso nidānaṁ kammānaṁ samudayāya, amoho nidānaṁ kammānaṁ samudayāya.

Không phải từ không tham, tham khởi lên.
Na, bhikkhave, alobhā lobho samudeti;

Này các Tỷ-kheo, chính từ không tham, chỉ có không tham khởi lên.
atha kho, bhikkhave, alobhā alobhova samudeti.

Này các Tỷ-kheo, không phải từ không sân, sân khởi lên.
Na, bhikkhave, adosā doso samudeti;

Này các Tỷ-kheo, chính từ không sân, chỉ có không sân khởi lên.
atha kho, bhikkhave, adosā adosova samudeti.

Này các Tỷ-kheo, không phải từ không si, si khởi lên.
Na, bhikkhave, amohā moho samudeti;

Này các Tỷ-kheo, chính từ không si, chỉ có không si khởi lên.
atha kho, bhikkhave, amohā amohova samudeti.

Này các Tỷ-kheo, không phải do nghiệp từ không tham sanh, không phải do nghiệp từ không sân sanh, không phải do nghiệp từ không sân sanh, địa ngục được nêu rõ, loài bàng sanh được nêu rõ, cõi ngạ quỹ được nêu rõ, và các loài khác đang ở trong ác thú.
Na, bhikkhave, alobhajena kammena adosajena kammena amohajena kammena nirayo paññāyati tiracchānayoni paññāyati pettivisayo paññāyati, yā vā panaññāpi kāci duggatiyo.

Nhưng này các Tỷ-kheo, chính do nghiệp từ không tham sanh, chính do nghiệp từ không sân sanh, chính do nghiệp từ không si sanh, chư Thiên được nêu rõ, loài Người được nêu rõ, và các loài khác đang ở trong thiện thú.
Atha kho, bhikkhave, alobhajena kammena adosajena kammena amohajena kammena devā paññāyanti, manussā paññāyanti, yā vā panaññāpi kāci sugatiyo.

Ðây là ba nhân duyên, này các Tỷ-kheo, khiến các nghiệp khởi lên.”
Imāni kho, bhikkhave, tīṇi nidānāni kammānaṁ samudayāyā”ti.

Navamaṁ.