WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

AN 6.50 Các Căn

Tăng Chi Bộ 6.50
Aṅguttara Nikāya 6.50

5. Phẩm Dhammika
5. Dhammikavagga

Các Căn
Indriyasaṁvarasutta

“1. Với căn không phòng hộ, này các Tỷ-kheo, với người khiếm khuyết phòng hộ các căn, giới đi đến hủy hoại;
“Indriyasaṁvare, bhikkhave, asati indriyasaṁvaravipannassa hatūpanisaṁ hoti sīlaṁ;

với giới không có, có ai khiếm khuyết về giới, chánh định đi đến hủy hoại.
sīle asati sīlavipannassa hatūpaniso hoti sammāsamādhi;

Với chánh định không có, với ai khiếm khuyết chánh định, tri kiến như thật đi đến hủy hoại.
sammāsamādhimhi asati sammāsamādhivipannassa hatūpanisaṁ hoti yathābhūtañāṇadassanaṁ;

Với tri kiến như thật không có, với ai khiếm khuyết tri kiến như thật, nhàm chán, ly tham đi đến hủy hoại.
yathābhūtañāṇadassane asati yathābhūtañāṇadassanavipannassa hatūpaniso hoti nibbidāvirāgo;

Với nhàm chán, ly tham không có, với ai khiếm khuyết nhàm chán, ly tham, giải thoát tri kiến đi đến hủy hoại.
nibbidāvirāge asati nibbidāvirāgavipannassa hatūpanisaṁ hoti vimuttiñāṇadassanaṁ.

2. Ví như, này các Tỷ-kheo, một cây, với cành và lá khiếm khuyết.
Seyyathāpi, bhikkhave, rukkho sākhāpalāsavipanno.

Thời các chồi non không đi đến viên mãn, vỏ cây không đi đến viên mãn, giác cây không đi đến viên mãn, lõi cây không đi đến viên mãn.
Tassa papaṭikāpi na pāripūriṁ gacchati, tacopi na pāripūriṁ gacchati, pheggupi na pāripūriṁ gacchati, sāropi na pāripūriṁ gacchati.

Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, với căn không phòng hộ, với người khiếm khuyết phòng hộ các căn… giải thoát tri kiến đi đến hủy hoại.
Evamevaṁ kho, bhikkhave, indriyasaṁvare asati indriyasaṁvaravipannassa hatūpanisaṁ hoti sīlaṁ …pe… vimuttiñāṇadassanaṁ.

3. Với các căn được phòng hộ, này các Tỷ-kheo, với người đầy đủ các căn được phòng hộ, giới đi đến đầy đủ.
Indriyasaṁvare, bhikkhave, sati indriyasaṁvarasampannassa upanisasampannaṁ hoti sīlaṁ;

Với giới có mặt, với người đầy đủ giới, chánh định đi đến đầy đủ.
sīle sati sīlasampannassa upanisasampanno hoti sammāsamādhi;

Với chánh định có mặt, với người đầy đủ chánh định, tri kiến như thật đi đến đầy đủ.
sammāsamādhimhi sati sammāsamādhisampannassa upanisasampannaṁ hoti yathābhūtañāṇadassanaṁ;

Với tri kiến như thật có mặt, với người đầy đủ tri kiến như thật, nhàm chán, ly tham đi đến đầy đủ.
yathābhūtañāṇadassane sati yathābhūtañāṇadassanasampannassa upanisasampanno hoti nibbidāvirāgo;

Với nhàm chán, ly tham có mặt, với người đầy đủ nhàm chán, ly tham, giải thoát tri kiến đi đến đầy đủ.
nibbidāvirāge sati nibbidāvirāgasampannassa upanisasampannaṁ hoti vimuttiñāṇadassanaṁ.

4. Ví như, này các Tỷ-kheo, một cây với cành và lá đầy đủ, thời chồi non đi đến viên mãn, vỏ cây đi đến viên mãn, giác cây đi đến viên mãn, lõi cây đi đến viên mãn.
Seyyathāpi, bhikkhave, rukkho sākhāpalāsasampanno. Tassa papaṭikāpi pāripūriṁ gacchati, tacopi pāripūriṁ gacchati, pheggupi pāripūriṁ gacchati, sāropi pāripūriṁ gacchati.

Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, với căn được phòng hộ, với người đầy đủ phòng hộ các căn, giới đi đến đầy đủ… giải thoát tri kiến đi đến đầy đủ”.
Evamevaṁ kho, bhikkhave, indriyasaṁvare sati indriyasaṁvarasampannassa upanisasampannaṁ hoti sīlaṁ …pe… vimuttiñāṇadassanan”ti.

Aṭṭhamaṁ.