WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

AN 6.52 Sát-Đế-Lỵ

Tăng Chi Bộ 6.52
Aṅguttara Nikāya 6.52

5. Phẩm Dhammika
5. Dhammikavagga

Sát-Đế-Lỵ
Khattiyasutta

1. Rồi Bà-la-môn Jāṇussoṇi đi đến Thế Tôn; sau khi đến, nói lên với Thế Tôn những lời chào đón hỏi thăm, sau khi nói lên những lời chào đón hỏi thăm thân hữu, liền ngồi xuống một bên. Ngồi xuống một bên, Bà-la-môn Jāṇussoṇi bạch Thế Tôn:
Atha kho jāṇussoṇi brāhmaṇo yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavatā saddhiṁ sammodi. Sammodanīyaṁ kathaṁ sāraṇīyaṁ vītisāretvā ekamantaṁ nisīdi. Ekamantaṁ nisinno kho jāṇussoṇi brāhmaṇo bhagavantaṁ etadavoca:

“2. Ðối với Sát-đế-lỵ, thưa Tôn giả Gotama, vị ấy mong muốn cái gì, bận tâm cái gì, điểm tựa cái gì, xu hướng cái gì, mục tiêu cái gì?”
“Khattiyā, bho gotama, kiṁadhippāyā, kiṁupavicārā, kiṁadhiṭṭhānā, kiṁabhinivesā, kiṁpariyosānā”ti?

“Ðối với Sát-đế-lỵ, này Bà-la-môn, tài sản là mong muốn, trí tuệ là bận tâm, sức mạnh là điểm tựa, xu hướng là lãnh thổ, mục tiêu là quyền lực.”
“Khattiyā kho, brāhmaṇa, bhogādhippāyā paññūpavicārā balādhiṭṭhānā pathavībhinivesā issariyapariyosānā”ti.

“Nhưng đối với Bà-la-môn, thưa Tôn giả Gotama, mong muốn cái gì, bận tâm cái gì, điểm tựa cái gì, xu hướng cái gì, mục tiêu cái gì?”
“Brāhmaṇā pana, bho gotama, kiṁadhippāyā, kiṁupavicārā, kiṁadhiṭṭhānā, kiṁabhinivesā, kiṁpariyosānā”ti?

“Ðối với Bà-la-môn, này Bà-la-môn, tài sản là mong muốn, trí tuệ là bận tâm, chú thuật là điểm tựa, tế tự là xu hướng, mục tiêu là Phạm thiên giới.”
“Brāhmaṇā kho, brāhmaṇa, bhogādhippāyā paññūpavicārā mantādhiṭṭhānā yaññābhinivesā brahmalokapariyosānā”ti.

“Nhưng đối với gia chủ, thưa Tôn giả Gotama, mong muốn cái gì, bận tâm cái gì, điểm tựa cái gì, xu hướng cái gì, mục tiêu cái gì?”
“Gahapatikā pana, bho gotama, kiṁadhippāyā, kiṁupavicārā, kiṁadhiṭṭhānā, kiṁabhinivesā, kiṁpariyosānā”ti?

“Ðối với gia chủ, này Bà-la-môn, tài sản là mong muốn, trí tuệ là bận tâm, nghề nghiệp là điểm tựa, công việc là xu hướng, thành tựu công việc là mục tiêu.”
“Gahapatikā kho, brāhmaṇa, bhogādhippāyā paññūpavicārā sippādhiṭṭhānā kammantābhinivesā niṭṭhitakammantapariyosānā”ti.

“Nhưng đối với nữ nhân, thưa Tôn giả Gotama, mong muốn cái gì, bận tâm tận cái gì, điểm tựa cái gì, xu hướng cái gì, mục tiêu cái gì?”
“Itthī pana, bho gotama, kiṁadhippāyā, kiṁupavicārā, kiṁadhiṭṭhānā, kiṁabhinivesā, kiṁpariyosānā”ti?

“Ðối với nữ nhân, này Bà-la-môn, đàn ông là mong muốn, trang điểm là bận tâm, điểm tựa là con cái, không có địch thù là xu hướng, quyền lực là mục tiêu.”
“Itthī kho, brāhmaṇa, purisādhippāyā alaṅkārūpavicārā puttādhiṭṭhānā asapattībhinivesā issariyapariyosānā”ti.

“Nhưng đối với người ăn trộm, thưa Tôn giả Gotama, mong muốn cái gì, bận tâm cái gì, điểm tựa cái gì, xu hướng cái gì, mục tiêu cái gì?”
“Corā pana, bho gotama, kiṁadhippāyā, kiṁupavicārā, kiṁadhiṭṭhānā, kiṁabhinivesā, kiṁpariyosānā”ti?

“Ðối với người ăn trộm, này Bà-la-môn, đồ lấy được là mong muốn, rừng rậm là bận tâm, đao trượng là điểm tựa, tối tăm là xu hướng, không bị thấy là mục tiêu.”
“Corā kho, brāhmaṇa, ādānādhippāyā gahanūpavicārā satthādhiṭṭhānā andhakārābhinivesā adassanapariyosānā”ti.

“Nhưng đối với Sa-môn, thưa Tôn giả Gotama, mong muốn cái gì, bận tâm cái gì, điểm tựa cái gì, xu hướng cái gì, mục tiêu cái gì?”
“Samaṇā pana, bho gotama, kiṁadhippāyā, kiṁupavicārā, kiṁadhiṭṭhānā, kiṁabhinivesā, kiṁpariyosānā”ti?

“Ðối với Sa-môn, này Bà-la-môn, nhẫn nhục nhu hòa là mong muốn, trí tuệ là bận tâm, giới hạnh là điểm tựa, không có sở hữu là xu hướng, Niết-bàn là mục tiêu.”
“Samaṇā kho, brāhmaṇa, khantisoraccādhippāyā paññūpavicārā sīlādhiṭṭhānā ākiñcaññābhinivesā nibbānapariyosānā”ti.

“3. Thật vi diệu thay, thưa Tôn giả Gotama. Thật hy hữu thay, thưa Tôn giả Gotama!
“Acchariyaṁ, bho gotama, abbhutaṁ, bho gotama.

Tôn giả Gotama rõ biết mong muốn, bận tâm, điểm tựa, xu hướng và mục tiêu của các Sát-đế-lỵ, Tôn giả Gotama rõ biết mong muốn, bận tâm, điểm tựa, xu hướng, mục tiêu của các Bà-la-môn… của các gia chủ… của các nữ nhân… của các người ăn trộm… của các Sa-môn.
Khattiyānampi bhavaṁ gotamo jānāti adhippāyañca upavicārañca adhiṭṭhānañca abhinivesañca pariyosānañca. Brāhmaṇānampi bhavaṁ gotamo jānāti …pe… gahapatīnampi bhavaṁ gotamo jānāti … itthīnampi bhavaṁ gotamo jānāti … corānampi bhavaṁ gotamo jānāti … samaṇānampi bhavaṁ gotamo jānāti adhippāyañca upavicārañca adhiṭṭhānañca abhinivesañca pariyosānañca.

Thật vi diệu thay, thưa Tôn giả Gotama! …
Abhikkantaṁ, bho gotama …pe…

Mong Tôn giả Gotama nhận con làm đệ tử cư sĩ, từ nay cho đến mạng chung con xin trọn đời quy ngưỡng.”
upāsakaṁ maṁ bhavaṁ gotamo dhāretu ajjatagge pāṇupetaṁ saraṇaṁ gatan”ti.

Dasamaṁ.