WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Iti 45 Ẩn Dật

Kinh Phật thuyết như vậy 45
Itivuttaka 45

Chương Hai Pháp
Dukanipāta

Phẩm Hai
Dutiyavagga

Paṭisallānasutta

Ðiều này đã được Thế Tôn nói đến, đã được bậc A-la-hán nói đến, và tôi đã được nghe:
Vuttañhetaṁ bhagavatā vuttamarahatāti me sutaṁ:

“Này các Tỷ-kheo, hãy sống ưa muốn ẩn dật thiền định, thích thú ẩn dật thiền định, chuyên chú nội tâm tịnh chỉ, không gián đoạn thiền tịnh, thành tựu quán tri, hành trì hạnh đi đến các ngôi nhà trống.
“Paṭisallānārāmā, bhikkhave, viharatha paṭisallānaratā, ajjhattaṁ cetosamathamanuyuttā, anirākatajjhānā, vipassanāya samannāgatā, brūhetāro suññāgārānaṁ.

Này các Tỷ-kheo sống ưa muốn ẩn dật thiền định, thích thú ẩn dật thiền tịnh, chuyên chú vào nội tâm tịnh chỉ, không gián đoạn thiền tịnh, thành tựu quán trí, hành trì hạnh đi đến các ngôi nhà trống, thời được chờ đợi là một trong hai quả này: ngay trong hiện tại được chánh trí, hay nếu có dư y, được quả Bất Lai.”
Paṭisallānārāmānaṁ, bhikkhave, viharataṁ paṭisallānaratānaṁ ajjhattaṁ cetosamathamanuyuttānaṁ anirākatajjhānānaṁ vipassanāya samannāgatānaṁ brūhetānaṁ suññāgārānaṁ dvinnaṁ phalānaṁ aññataraṁ phalaṁ pāṭikaṅkhaṁ—diṭṭheva dhamme aññā, sati vā upādisese anāgāmitā”ti.

Thế Tôn đã nói lên ý nghĩa này. Ở đây, điều này được nói đến:
Etamatthaṁ bhagavā avoca. Tatthetaṁ iti vuccati:

“Những ai tâm an tịnh,
Thông minh và thận trọng,
Chánh niệm tu thiền định,
Quán nhìn pháp chơn chánh,
Không chờ đợi ham muốn,
Ðối với các loại dục.
“Ye santacittā nipakā,
satimanto ca jhāyino;
Sammā dhammaṁ vipassanti,
kāmesu anapekkhino.

Ưa muốn không phóng dật,
Sống an tịnh có mặt,
Thấy được sự sợ hãi,
Trong nếp sống phóng dật,
Họ không bị thối đọa,
Họ đến gần Niết bàn.”
Appamādaratā santā,
pamāde bhayadassino;
Abhabbā parihānāya,
nibbānasseva santike”ti.

Ý nghĩa này được Thế Tôn nói đến và tôi đã được nghe.
Ayampi attho vutto bhagavatā, iti me sutanti.

Aṭṭhamaṁ.