WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Iti 20 Tâm Ác Ý

Kinh Phật thuyết như vậy 20
Itivuttaka 20

Chương Một Pháp
Ekakanipāta

Phẩm Hai
Dutiyavagga

Paduṭṭhacittasutta

Ðiều này đã được Thế Tôn nói đến, đã được bậc A-la-hán nói đến, và tôi đã được nghe:
Vuttañhetaṁ bhagavatā vuttamarahatāti me sutaṁ:

“Ở đây này các Tỷ-kheo, với tâm của Ta, Ta rõ biết tâm của một người ác ý như vậy, và nếu trong thời gian này, người này mạng chung, như vậy tương xứng người này bị rơi vào địa ngục.
“Idhāhaṁ, bhikkhave, ekaccaṁ puggalaṁ paduṭṭhacittaṁ evaṁ cetasā ceto paricca pajānāmi: ‘imamhi cāyaṁ samaye puggalo kālaṁ kareyya yathābhataṁ nikkhitto evaṁ niraye’.

Vì cớ sao? Này các Tỷ-kheo, vì tâm người ấy ác ý. Này các Tỷ-kheo, vì nhân tâm ác ý, như vậy ở đây một số loài hữu tình su khi thân hoại mạng chung bị sanh vào cõi ác, ác thú, đọa xứ, địa ngục.”
Taṁ kissa hetu? Cittaṁ hissa, bhikkhave, paduṭṭhaṁ. Cetopadosahetu kho pana, bhikkhave, evam’idhekacce sattā kāyassa bhedā paraṁ maraṇā apāyaṁ duggatiṁ vinipātaṁ nirayaṁ upapajjantī”ti.

Thế Tôn đã nói lên ý nghĩa này. Ở đây, điều này được nói đến:
Etamatthaṁ bhagavā avoca. Tatthetaṁ iti vuccati:

“Biết được tâm ác ý,
Của hạng người ở đời,
Ðức Phật giữa Tỷ-kheo,
Ðã nói ý nghĩa này.
“Paduṭṭhacittaṁ ñatvāna,
ekaccaṁ idha puggalaṁ;
Etamatthañca byākāsi,
buddho bhikkhūna santike.

Chính trong thời gian này,
Người ấy bị mạng chung,
Sẽ bị sanh địa ngục,
Vì tâm nó ác độc.
Imamhi cāyaṁ samaye,
kālaṁ kayirātha puggalo;
Nirayaṁ upapajjeyya,
cittaṁ hissa padūsitaṁ.

Tùy theo lấy những gì,
Tương xứng bị rơi xuống,
Như vậy được tương xứng,
Do nhân tâm ác ý,
Chúng sanh đi ác thú.”
Yathā haritvā nikkhipeyya,
evamevaṁ tathāvidho;
Cetopadosahetu hi,
sattā gacchanti duggatin”ti.

Ý nghĩa này đã được Thế Tôn nói đến và tôi đã được nghe.
Ayampi attho vutto bhagavatā, iti me sutanti.

Dasamaṁ.

DUTIYO VAGGO.

Tassuddānaṁ

Moho kodho atha makkho,
Vijjā taṇhā sekhaduve ca;
Bhedo sāmaggipuggalo,
Vaggamāhu dutiyanti vuccatīti.