Kinh Tương Ưng 48.169–178
Saṁyutta Nikāya 48.169–178
15. Phẩm Bộc Lưu Lần Nữa
15. Punaoghavagga
Bộc Lưu Lần Nữa
Punaoghādisutta
“Có năm thượng phần kiết sử này.
“Pañcimāni, bhikkhave, uddhambhāgiyāni saṁyojanāni.
Thế nào là năm?
Katamāni pañca?
Sắc tham, vô sắc tham, mạn, trạo cử, vô minh.
Rūparāgo, arūparāgo, māno, uddhaccaṁ, avijjā—
Này các Tỷ-kheo, đây là năm thượng phần kiết sử.
imāni kho, bhikkhave, pañcuddhambhāgiyāni saṁyojanāni.
Này các Tỷ-kheo, để thắng tri, để liễu tri, để đoạn diệt, để đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm căn này cần phải tu tập.
Imesaṁ kho, bhikkhave, pañcannaṁ uddhambhāgiyānaṁ saṁyojanānaṁ abhiññāya pariññāya parikkhayāya pahānāya pañcindriyāni bhāvetabbāni.
Thế nào là năm?
Katamāni pañca?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín căn với cứu cánh nhiếp phục tham, với cứu cánh nhiếp phục sân, với cứu cánh nhiếp phục si
Idha, bhikkhave, bhikkhu saddhindriyaṁ bhāveti rāgavinayapariyosānaṁ dosavinayapariyosānaṁ mohavinayapariyosānaṁ.
Tấn căn …
Vīriyindriyaṁ …pe…
Niệm căn …
satindriyaṁ …
Định căn …
samādhindriyaṁ …
Tuệ căn với cứu cánh nhiếp phục tham, với cứu cánh nhiếp phục sân, với cứu cánh nhiếp phục si.
paññindriyaṁ bhāveti rāgavinayapariyosānaṁ dosavinayapariyosānaṁ mohavinayapariyosānaṁ.
Này các Tỷ-kheo, để thắng tri, liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm căn này cần phải tu tập.”
Imesaṁ kho, bhikkhave, pañcannaṁ uddhambhāgiyānaṁ saṁyojanānaṁ abhiññāya pariññāya parikkhayāya pahānāya imāni pañcindriyāni bhāvetabbānī”ti.
Oghavaggo sattarasamo.
Tassuddānaṁ
Bộc lưu, ách, thủ uẩn,
Hệ phược và tuỳ miên,
Triền cái, dục công đức,
Uẩn, thượng hạ kiết sử.
Ogho yogo upādānaṁ,
ganthā anusayena ca;
Kāmaguṇā nīvaraṇā,
khandhā oruddhambhāgiyāti.
Dứt Phần Thứ Tư Tương Ưng Căn.
Indriyasaṁyuttaṁ catutthaṁ.