WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

SN 51.32 Như Lai

Kinh Tương Ưng 51.32
Saṁyutta Nikāya 51.32

3. Phẩm Hòn Bi Sắt
3. Ayoguḷavagga

Như Lai
Tathāgatasutta

Ở đây, Thế Tôn gọi các Tỷ-kheo:
Tatra kho bhagavā bhikkhū āmantesi:

“Các Ông nghĩ thế nào,
“Taṁ kiṁ maññatha, bhikkhave,

Như lai tu tập, làm cho sung mãn những pháp nào và có đại thần lực như vậy, có đại uy lực như vậy?”
katamesaṁ dhammānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā tathāgato evaṁmahiddhiko evaṁmahānubhāvo”ti?

“Bạch Thế Tôn, các pháp lấy Thế Tôn làm căn bản …
“Bhagavaṁmūlakā no, bhante, dhammā …pe…

“Do tu tập, làm cho sung mãn bốn như ý túc, Như Lai có đại thần lực như vậy, có đại uy lực như vậy.
“catunnaṁ kho, bhikkhave, iddhipādānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā tathāgato evaṁmahiddhiko evaṁmahānubhāvo.

Thế nào là bốn?
Katamesaṁ catunnaṁ?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Như Lai tu tập như ý túc câu hữu với dục định tinh cần hành (nghĩ rằng):
Idha, bhikkhave, tathāgato chanda-samādhippadhāna-saṅkhāra-samannāgataṁ iddhipādaṁ bhāveti—

Như vậy, dục của ta sẽ không có quá thụ động, sẽ không có quá hăng say, sẽ không co rút phía trong, sẽ không phân tán phía ngoài, an trú với tưởng trước sau đồng đẳng.
iti me chando na ca atilīno bhavissati, na ca atippaggahito bhavissati, na ca ajjhattaṁ saṅkhitto bhavissati, na ca bahiddhā vikkhitto bhavissati.

Vị ấy tu thiền biết trước và sau:(*)
Pacchāpuresaññī ca viharati—

Trước thế nào, thời sau như vậy; sau thế nào, thời trước như vậy.
yathā pure tathā pacchā, yathā pacchā tathā pure;

Dưới thế nào, thời trên như vậy; trên thế nào, thời dưới như vậy.
yathā adho tathā uddhaṁ, yathā uddhaṁ tathā adho;

Ngày thế nào, thời đêm như vậy; đêm thế nào, thời ngày như vậy.
yathā divā tathā rattiṁ, yathā rattiṁ tathā divā.

Như vậy, với tâm rộng mở, với tâm không gò bó, với tâm chói sáng, vị ấy tu tập tâm’.
Iti vivaṭena cetasā apariyonaddhena sappabhāsaṁ cittaṁ bhāveti.

Vị ấy tu tập như túc câu hữu với tinh tấn định tinh cần hành …
Vīriyasamādhi …pe…

tâm định …
cittasamādhi …

tu tập như ý túc câu hữu với tư duy định tinh cần hành (nghĩ rằng):
vīmaṁsā-samādhippadhāna-saṅkhāra-samannāgataṁ iddhipādaṁ bhāveti—

Như vậy, tư duy của Ta sẽ không quá yếu đuối, sẽ không quá hăng say, sẽ không co rút phía trong, sẽ không phân tán phía ngoài, vị ấy trú với tưởng trước sau đồng đẳng.
iti me vīmaṁsā na ca atilīnā bhavissati, na ca atipaggahitā bhavissati, na ca ajjhattaṁ saṅkhittā bhavissati, na ca bahiddhā vikkhittā bhavissati.

Vị ấy tu thiền biết trước và sau:(*)
Pacchāpuresaññī ca viharati—

Trước thế nào, thời sau như vậy; sau thế nào, thời trước như vậy.
yathā pure tathā pacchā, yathā pacchā tathā pure;

Dưới thế nào, thời trên như vậy; trên thế nào, thời dưới như vậy.
yathā adho tathā uddhaṁ, yathā uddhaṁ tathā adho;

Ngày thế nào, thời đêm như vậy; đêm thế nào, thời ngày như vậy.
yathā divā tathā rattiṁ, yathā rattiṁ tathā divā.

Như vậy, với tâm rộng mở, với tâm không gò bó, với tâm chói sáng, vị ấy tu tập tâm’.
Iti vivaṭena cetasā apariyonaddhena sappabhāsaṁ cittaṁ bhāveti.

Do tu tập, do làm cho sung mãn bốn như ý túc này, Như Lai có đại thần lực như vậy, đại uy lực như vậy.
Imesaṁ kho, bhikkhave, catunnaṁ iddhipādānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā tathāgato evaṁmahiddhiko evaṁmahānubhāvo.

Do tu tập, do làm cho sung mãn bốn như ý túc này, Như Lai thực hiện nhiều loại thần thông: Như một thân hiện thành nhiều thân, nhiều thân hiện thành một thân … tự thân có thể bay đến Phạm thiên giới.
Imesañca pana, bhikkhave, catunnaṁ iddhipādānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā tathāgato anekavihitaṁ iddhividhaṁ paccanubhoti—ekopi hutvā bahudhā hoti …pe… yāva brahmalokāpi kāyena vasaṁ vatteti.

Do tu tập, làm cho sung mãn bốn như ý túc này, Như Lai đoạn tận các lậu hoặc, ngay trong hiện tại, tự mình chứng ngộ, chứng đạt và an trú vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát.”
Imesañca pana, bhikkhave, catunnaṁ iddhipādānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā tathāgato āsavānaṁ khayā anāsavaṁ cetovimuttiṁ paññāvimuttiṁ diṭṭheva dhamme sayaṁ abhiññā sacchikatvā upasampajja viharatī”ti.

Dvādasamaṁ.

(Sáu thắng trí được thuyết rộng.)
(Chapi abhiññāyo vitthāretabbā.)

Ayoguḷavaggo tatiyo.

Tassuddānaṁ

Maggo ayoguḷo bhikkhu,
suddhikañcāpi dve phalā;
Dve cānandā duve bhikkhū,
moggallāno tathāgatoti.