WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

SN 52.6 Rừng Cây Gai (3)

Kinh Tương Ưng 52.6
Saṁyutta Nikāya 52.6

1. Phẩm Ðộc Cư
1. Rahogatavagga

Rừng Cây Gai (3)
Tatiyakaṇḍakīsutta

Ở Sāketa.
Sāketanidānaṁ.

Ngồi một bên, Tôn giả Sāriputta nói với Tôn giả Anuruddha:
Ekamantaṁ nisinno kho āyasmā sāriputto āyasmantaṁ anuruddhaṁ etadavoca:

“Tôn giả Anuruddha do tu tập, làm cho sung mãn những pháp gì, đã đạt được đại thắng trí?”
“katamesaṁ āyasmā anuruddho dhammānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā mahābhiññataṁ patto”ti?

“Thưa Hiền giả, do tu tập, do làm cho sung mãn bốn niệm xứ, tôi chứng đạt được đại thắng trí.
“Catunnaṁ khvāhaṁ, āvuso, satipaṭṭhānānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā mahābhiññataṁ patto.

Thế nào là bốn?
Katamesaṁ catunnaṁ?

Ở đây, thưa Hiền giả, tôi trú, quán thân trên thân, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời.
Idhāhaṁ, āvuso, kāye kāyānupassī viharāmi ātāpī sampajāno satimā, vineyya loke abhijjhādomanassaṁ;

quán thọ trên các cảm thọ …
vedanāsu …pe…

quán tâm trên tâm …
citte …pe…

quán pháp trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời.
dhammesu dhammānupassī viharāmi ātāpī sampajāno satimā, vineyya loke abhijjhādomanassaṁ—

Thưa Hiền giả, do tu tập, do làm cho sung mãn bốn niệm xứ này, tôi chứng đạt đại thắng trí.
imesaṁ khvāhaṁ, āvuso, catunnaṁ satipaṭṭhānānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā mahābhiññataṁ patto.

Thưa Hiền giả, do tu tập, làm cho sung mãn bốn niệm xứ này, tôi thắng tri được một ngàn thế giới.”
Imesañca panāhaṁ, āvuso, catunnaṁ satipaṭṭhānānaṁ bhāvitattā bahulīkatattā sahassaṁ lokaṁ abhijānāmī”ti.

Chaṭṭhaṁ.