Kinh Tương Ưng 54.5
Saṁyutta Nikāya 54.5
1. Phẩm Một Pháp
1. Ekadhammavagga
Quả (2)
Dutiyaphalasutta
“Niệm hơi thở vô, hơi thở ra, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn thời có quả lớn, có lợi ích lớn.
“Ānāpānassati, bhikkhave, bhāvitā bahulīkatā mahapphalā hoti mahānisaṁsā.
Tu tập như thế nào, làm cho sung mãn như thế nào, niệm hơi thở vô, hơi thở ra thời có quả lớn, có lợi ích lớn?
Kathaṁ bhāvitā ca, bhikkhave, ānāpānassati kathaṁ bahulīkatā mahapphalā hoti mahānisaṁsā?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo đi đến rừng, hay đi đến gốc cây, hay đi đến chỗ nhà trống, ngồi kiết-già, lưng thẳng, đặt niệm trước mặt;
Idha, bhikkhave, bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā nisīdati pallaṅkaṁ ābhujitvā ujuṁ kāyaṁ paṇidhāya parimukhaṁ satiṁ upaṭṭhapetvā.
vị ấy chánh niệm thở vô, chánh niệm thở ra. …
So satova assasati, satova passasati …pe…
‘Quán từ bỏ, tôi sẽ thở vô’, vị ấy tập. ‘Quán từ bỏ, tôi sẽ thở ra’, vị ấy tập.
‘paṭinissaggānupassī assasissāmī’ti sikkhati, ‘paṭinissaggānupassī passasissāmī’ti sikkhati.
Tu tập như vậy, này các Tỷ-kheo, làm cho sung mãn như vậy, niệm hơi thở vô, hơi thở ra thời có quả lớn, có lợi ích lớn.
Evaṁ bhāvitā kho, bhikkhave, ānāpānassati evaṁ bahulīkatā mahapphalā hoti mahānisaṁsā.
Tu tập như vậy, này các Tỷ-kheo, làm cho sung mãn như vậy, niệm hơi thở vô, hơi thở ra thời được chờ đợi bảy quả, bảy lợi ích.
Evaṁ bhāvitāya kho, bhikkhave, ānāpānassatiyā evaṁ bahulīkatāya satta phalā sattānisaṁsā pāṭikaṅkhā.
Thế nào là bảy quả, bảy lợi ích?
Katame satta phalā sattānisaṁsā?
Ngay trong hiện tại, lập tức thành tựu Chánh trí.
Diṭṭheva dhamme paṭikacca aññaṁ ārādheti; no ce diṭṭheva dhamme paṭikacca aññaṁ ārādheti.
Nếu ngay trong hiện tại không lập tức thành tựu Chánh trí, thời khi mệnh chung, thành tựu Chánh trí.
Atha maraṇakāle aññaṁ ārādheti; no ce diṭṭheva dhamme paṭikacca aññaṁ ārādheti, no ce maraṇakāle aññaṁ ārādheti.
Nếu khi mệnh chung không thành tựu Chánh trí, thời sau khi đoạn diệt năm hạ phần kiết sử, được Trung gian Bát-niết-bàn …
Atha pañcannaṁ orambhāgiyānaṁ saṁyojanānaṁ parikkhayā antarāparinibbāyī hoti …
được Tổn hại Bát-niết-bàn …
upahaccaparinibbāyī hoti …
được Vô hành Bát-niết-bàn …
asaṅkhāraparinibbāyī hoti …
được Hữu hành Bát-niết-bàn …
sasaṅkhāraparinibbāyī hoti …
được Thượng lưu, đạt đến Sắc cứu cánh thiên. …
uddhaṁsoto hoti akaniṭṭhagāmī—
Tu tập như vậy, này các Tỷ-kheo, làm cho sung mãn như vậy, niệm hơi thở vô, hơi thở ra thời được chờ đợi bảy quả, bảy lợi ích này.”
evaṁ bhāvitāya kho, bhikkhave, ānāpānassatiyā evaṁ bahulīkatāya ime satta phalā sattānisaṁsā pāṭikaṅkhā”ti.
Pañcamaṁ.