WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

SN 55.30 Nandaka Người Licchavi

Tương Ưng Bộ 55.30
Saṁyutta Nikāya 55.30

3. Phẩm Sarakāni
3. Saraṇānivagga

Nandaka Người Licchavi
Nandakalicchavisutta

Một thời, Thế Tôn trú ở Vesālī, tại Ðại Lâm, chỗ ngôi nhà có nóc nhọn.
Ekaṁ samayaṁ bhagavā vesāliyaṁ viharati mahāvane kūṭāgārasālāyaṁ.

Rồi đại thần người Licchavi tên là Nandaka đi đến Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên. Thế Tôn nói với Nandaka, vị đại thần người Licchavi đang ngồi một bên:
Atha kho nandako licchavimahāmatto yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṁ abhivādetvā ekamantaṁ nisīdi. Ekamantaṁ nisinnaṁ kho nandakaṁ licchavimahāmattaṁ bhagavā etadavoca:

“Này Nandaka, vị Thánh đệ tử thành tựu bốn pháp là bậc Dự lưu, không còn bị thối đọa, quyết chắc chứng quả giác ngộ.
“Catūhi kho, nandaka, dhammehi samannāgato ariyasāvako sotāpanno hoti avinipātadhammo niyato sambodhiparāyaṇo.

Thế nào là bốn?
Katamehi catūhi?

Ở đây, này Nandaka, vị Thánh đệ tử thành tựu lòng tịnh tín bất động đối với Phật: ‘Ðây là bậc Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Tuệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn’.
Idha, nandaka, ariyasāvako buddhe aveccappasādena samannāgato hoti—itipi so bhagavā …pe… satthā devamanussānaṁ buddho bhagavāti.

đối với Pháp …
Dhamme …pe…

đối với chúng Tăng …
saṅghe …pe…

Vị ấy thành tựu các giới được các bậc Thánh … đưa đến Thiền định.
ariyakantehi sīlehi samannāgato hoti akhaṇḍehi …pe… samādhisaṁvattanikehi.

Thành tựu bốn pháp này, này Nandaka, vị Thánh đệ tử là bậc Dự lưu, không còn bị thối đọa, quyết chắc chứng quả giác ngộ.
Imehi kho, nandaka, catūhi dhammehi samannāgato ariyasāvako sotāpanno hoti avinipātadhammo niyato sambodhiparāyaṇo.

Thành tựu bốn pháp này, này Nadaka, vị Thánh đệ tử liên hệ đến tuổi thọ chư Thiên và loài Người,
Imehi ca pana, nandaka, catūhi dhammehi samannāgato ariyasāvako āyunā saṁyutto hoti dibbenapi mānusenapi;

liên hệ đến dung sắc, …
vaṇṇena saṁyutto hoti dibbenapi mānusenapi;

liên hệ đến an lạc, …
sukhena saṁyutto hoti dibbenapi mānusenapi;

liên hệ đến thanh danh, …
yasena saṁyutto hoti dibbenapi mānusenapi;

liên hệ đến lực tăng thượng chư Thiên và loài Người.
ādhipateyyena saṁyutto hoti dibbenapi mānusenapi.

Ðiểm này, này Nandaka, Ta biết chứ không phải nhờ nghe từ một Sa-môn hay Bà-la-môn nào rồi Ta tuyên bố. Chính do tự Ta biết, tự Ta thấy, tự Ta ý thức rồi Ta tuyên bố.”
Taṁ kho panāhaṁ, nandaka, nāññassa samaṇassa vā brāhmaṇassa vā sutvā vadāmi. Api ca yadeva mayā sāmaṁ ñātaṁ sāmaṁ diṭṭhaṁ sāmaṁ viditaṁ, tadevāhaṁ vadāmī”ti.

Khi được nghe nói vậy, một người thưa với Nandaka, vị đại thần người Licchavi:
Evaṁ vutte, aññataro puriso nandakaṁ licchavimahāmattaṁ etadavoca:

“Thưa Ðại quan, nay đã đến giờ tắm.”
“nahānakālo, bhante”ti.

“Thôi, nay đã vừa rồi, này Bạn, đó chỉ là sự tắm rửa bề ngoài.
“Alaṁ dāni, bhaṇe, etena bāhirena nahānena.

Tắm rửa bên trong này là vừa đủ cho ta, tức là lòng tịnh tín đối với Thế Tôn.”
Alamidaṁ ajjhattaṁ nahānaṁ bhavissati, yadidaṁ—bhagavati pasādo”ti.

Dasamaṁ.

Saraṇānivaggo tatiyo.

Tassuddānaṁ

Mahānāmena dve vuttā,
godhā ca saraṇā duve;
Duve anāthapiṇḍikā,
duve verabhayena ca;
Licchavī dasamo vutto,
vaggo tena pavuccatīti.