Jarāvagga
SN 1.51 Già
SN1.51 Jarāsutta
Giới là tốt đến già. Tín là tốt kiên trú. Tuệ, vật báu loài Người. Công đức, cướp khó đoạt.
SN 1.52 Không Già
SN1.52 Ajarasāsutta
Giới là tốt không già. Tín là tốt trường cửu. Tuệ, vật báu loài Người. Công đức, cướp không đoạt.
SN 1.53 Bạn
SN1.53 Mittasutta
Công đức tự mình làm là bạn cho đời sau.
SN 1.54 Cơ Sở
SN1.54 Vatthusutta
Nghiệp là cơ sở, nghiệp là bạn, chúng sanh được duy trì cũng bởi nghiệp.
SN 1.55 Sanh Nhân (1)
SN1.55 Paṭhamajanasutta
Ái dục sanh thành người. Người sợ hãi đau khổ.
SN 1.56 Sanh Nhân (2)
SN1.56 Dutiyajanasutta
Ái dục sanh thành người. Vì khổ mà họ không giải thoát.
SN 1.57 Sanh Nhân (3)
SN1.57 Tatiyajanasutta
Ái dục sanh thành người. Người nương tựa vào nghiệp.
SN 1.58 Phi Đạo
SN1.58 Uppathasutta
Khổ hạnh và Phạm hạnh là tắm không cần nước.
SN 1.59 Người Bạn
SN1.59 Dutiyasutta
Tín thành làm bạn người. Trí tuệ giáo hóa người. Người ái lạc Niết-bàn giải thoát mọi khổ đau.
SN 1.60 Người Thi Sĩ
SN1.60 Kavisutta
Phân tích bản chất của kệ.