WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

SN 35.228 Biển (1)

Kinh Tương Ưng 35.228
Saṁyutta Nikāya 35.228

18. Phẩm Biển
18. Samuddavagga

Biển (1)
Paṭhamasamuddasutta

“‘Biển, biển’, này các Tỷ-kheo, kẻ vô văn phàm phu nói như vậy.
“‘Samuddo, samuddo’ti, bhikkhave, assutavā puthujjano bhāsati.

Cái ấy, này các Tỷ-kheo, không phải là biển trong giới luật các bậc Thánh.
Neso, bhikkhave, ariyassa vinaye samuddo.

Cái ấy (của kẻ phàm phu), này các Tỷ-kheo, là một khối nước lớn, là một dòng nước lớn.
Mahā eso, bhikkhave, udakarāsi mahāudakaṇṇavo.

Con mắt là biển của người, tốc độ của nó làm bằng các sắc.
Cakkhu, bhikkhave, purisassa samuddo; tassa rūpamayo vego.

Ai điều phục được tốc độ làm bằng các sắc ấy, này các Tỷ-kheo, người ấy được gọi là Bà-la-môn đã vượt khỏi biển mắt, với những làn sóng, nước xoáy, các loại cá mập, các loại La-sát, đến bờ bên kia và đứng trên đất liền … Tai … Mũi …
Yo taṁ rūpamayaṁ vegaṁ sahati, ayaṁ vuccati, bhikkhave, atari cakkhusamuddaṁ saūmiṁ sāvaṭṭaṁ sagāhaṁ sarakkhasaṁ; tiṇṇo pāraṅgato thale tiṭṭhati brāhmaṇo …pe…

Cái lưỡi là biển của người, tốc độ của nó làm bằng các vị.
jivhā, bhikkhave, purisassa samuddo; tassa rasamayo vego.

Ai điều phục được tốc độ làm bằng các vị ấy, này các Tỷ-kheo, người ấy được gọi là Bà-la-môn đã vượt khỏi biển lưỡi, với những làn sóng, nước xoáy, các loại cá mập, các loại La-sát, đến bờ bên kia và đứng trên đất liền … Thân …
Yo taṁ rasamayaṁ vegaṁ sahati, ayaṁ vuccati, bhikkhave, atari jivhāsamuddaṁ saūmiṁ sāvaṭṭaṁ sagāhaṁ sarakkhasaṁ; tiṇṇo pāraṅgato thale tiṭṭhati brāhmaṇo …pe…

Ý là biển của người, tốc độ của nó làm bằng các pháp.
mano, bhikkhave, purisassa samuddo; tassa dhammamayo vego.

Ai điều phục được tốc độ làm bằng các pháp ấy, này các Tỷ-kheo, người ấy được gọi là Bà-la-môn đã vượt khỏi biển ý, với những làn sóng, nước xoáy, các loại cá mập, các loại La-sát, đến bờ bên kia và đứng trên đất liền”.
Yo taṁ dhammamayaṁ vegaṁ sahati, ayaṁ vuccati, bhikkhave, atari manosamuddaṁ saūmiṁ sāvaṭṭaṁ sagāhaṁ sarakkhasaṁ; tiṇṇo pāraṅgato thale tiṭṭhati brāhmaṇo”ti.

Bậc Ðạo Sư nói như sau:
Idamavoca …pe… satthā:

“Biển này nhiều thú dữ,
Cùng các loại la-sát,
Nước xoáy, sóng hiểm nguy,
Vượt qua thật là khó,
Bậc có trí vượt qua,
Viên mãn đời phạm hạnh,
Đến tận cùng thế giới,
Ta gọi ‘đến bờ kia’.”(*)
“Yo imaṁ samuddaṁ sagāhaṁ sarakkhasaṁ,
Saūmiṁ sāvaṭṭaṁ sabhayaṁ duttaraṁ accatari;
Sa vedagū vusitabrahmacariyo,
Lokantagū pāragatoti vuccatī”ti.

Paṭhamaṁ.