Kinh Tương Ưng 36.22
Saṁyutta Nikāya 36.22
3. Phẩm Một Trăm Lẻ Tám Pháp Môn
3. Aṭṭhasatapariyāyavagga
Một Trăm Lẻ Tám
Aṭṭhasatasutta
“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Ông pháp môn về pháp theo 108 pháp môn. Hãy lắng nghe.
“Aṭṭhasatapariyāyaṁ vo, bhikkhave, dhammapariyāyaṁ desessāmi. Taṁ suṇātha.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là pháp môn về pháp theo 108 pháp môn?
Katamo ca, bhikkhave, aṭṭhasatapariyāyo, dhammapariyāyo?
Có hai thọ, theo pháp môn thuyết giảng của Ta.
Dvepi mayā, bhikkhave, vedanā vuttā pariyāyena;
Có ba thọ, theo pháp môn thuyết giảng của Ta.
tissopi mayā vedanā vuttā pariyāyena;
Có năm thọ, theo pháp môn thuyết giảng của Ta.
pañcapi mayā vedanā vuttā pariyāyena;
Có sáu thọ, theo pháp môn thuyết giảng của Ta.
chapi mayā vedanā vuttā pariyāyena;
Có 18 thọ, theo pháp môn thuyết giảng của Ta.
aṭṭhārasāpi mayā vedanā vuttā pariyāyena;
Có 36 thọ, theo pháp môn thuyết giảng của Ta.
chattiṁsāpi mayā vedanā vuttā pariyāyena;
Có 108 thọ, theo pháp môn thuyết giảng của Ta.
aṭṭhasatampi mayā vedanā vuttā pariyāyena.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hai thọ?
Katamā ca, bhikkhave, dve vedanā?
Thọ về thân và thọ về tâm. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là hai thọ.
Kāyikā ca cetasikā ca— imā vuccanti, bhikkhave, dve vedanā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là ba thọ?
Katamā ca, bhikkhave, tisso vedanā?
Lạc thọ, khổ thọ, bất khổ bất lạc thọ. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là ba thọ.
Sukhā vedanā, dukkhā vedanā, adukkhamasukhā vedanā— imā vuccanti, bhikkhave, tisso vedanā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là năm thọ?
Katamā ca, bhikkhave, pañca vedanā?
Lạc căn, khổ căn, hỷ căn, ưu căn, xả căn. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là năm thọ.
Sukhindriyaṁ, dukkhindriyaṁ, somanassindriyaṁ, domanassindriyaṁ, upekkhindriyaṁ— imā vuccanti, bhikkhave, pañca vedanā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là sáu thọ?
Katamā ca, bhikkhave, cha vedanā?
Thọ do nhãn xúc sanh, thọ do nhĩ xúc sanh, thọ do tỷ xúc sanh, thọ do thiệt xúc sanh, thọ do thân xúc sanh, thọ do ý xúc sanh. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là sáu thọ.
Cakkhusamphassajā vedanā …pe… manosamphassajā vedanā— imā vuccanti, bhikkhave, cha vedanā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là 18 thọ?
Katamā ca, bhikkhave, aṭṭhārasa vedanā?
Có sáu tư duy thân cận với hỷ; có sáu tư duy thân cận với ưu; có sáu tư duy thân cận với xả. Này các Tỷ-kheo, đây là 18 thọ.
Cha somanassūpavicārā, cha domanassūpavicārā, cha upekkhūpavicārā— imā vuccanti, bhikkhave, aṭṭhārasa vedanā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là 36 thọ?
Katamā ca, bhikkhave, chattiṁsa vedanā?
Sáu hỷ liên hệ đến gia đình, sáu hỷ liên hệ đến ly dục; sáu ưu liên hệ đến gia đình, sáu ưu liên hệ đến ly dục; sáu xả liên hệ đến gia đình, sáu xả liên hệ đến ly dục. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là 36 thọ.
Cha gehasitāni somanassāni, cha nekkhammasitāni somanassāni, cha gehasitāni domanassāni, cha nekkhammasitāni domanassāni, cha gehasitā upekkhā, cha nekkhammasitā upekkhā— imā vuccanti, bhikkhave, chattiṁsa vedanā.
Thế nào là 108 thọ?
Katamañca, bhikkhave, aṭṭhasataṁ vedanā?
36 thọ về quá khứ, 36 thọ về tương lai, 36 thọ về hiện tại. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là 108 thọ.
Atītā chattiṁsa vedanā, anāgatā chattiṁsa vedanā, paccuppannā chattiṁsa vedanā— imā vuccanti, bhikkhave, aṭṭhasataṁ vedanā.
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là pháp môn về pháp theo 108 pháp môn”.
Ayaṁ, bhikkhave, aṭṭhasatapariyāyo dhammapariyāyo”ti.
Dutiyaṁ.