Kinh Tương Ưng 38.15
Saṁyutta Nikāya 38.15
1. Phẩm Jambukhādaka
1. Jambukhādakavagga
Câu Hỏi Về Thân
Sakkāyapañhāsutta
“‘Có thân, có thân’, này Hiền giả Sāriputta, được nói đến như vậy. Này Hiền giả, thế nào là có thân?”
“‘Sakkāyo, sakkāyo’ti, āvuso sāriputta, vuccati. Katamo nu kho, āvuso, sakkāyo”ti?
“Năm uẩn này, này Hiền giả, được Thế Tôn gọi là có thân: sắc thủ uẩn, thọ thủ uẩn, tưởng thủ uẩn, hành thủ uẩn và thức thủ uẩn.
“Pañcime, āvuso, upādānakkhandhā sakkāyo vutto bhagavatā, seyyathidaṁ— rūpupādānakkhandho, vedanupādānakkhandho, saññupādānakkhandho, saṅkhārupādānakkhandho, viññāṇupādānakkhandho.
Này Hiền giả, những thủ uẩn này được Thế Tôn gọi là có thân”.
Ime kho, āvuso, pañcupādānakkhandhā sakkāyo vutto bhagavatā”ti.
“Này Hiền giả, có con đường nào, có đạo lộ nào đưa đến liễu tri có thân ấy?”
“Atthi panāvuso, maggo atthi paṭipadā, etassa sakkāyassa pariññāyā”ti?
“Này Hiền giả, có con đường, có đạo lộ đưa đến liễu tri có thân ấy”.
“Atthi kho, āvuso, maggo atthi paṭipadā, etassa sakkāyassa pariññāyā”ti.
“Này Hiền giả, con đường ấy là gì, đạo lộ ấy là gì đưa đến đoạn tận các khổ tánh ấy?”
“Katamo panāvuso, maggo katamā paṭipadā, etassa sakkāyassa pariññāyā”ti?
“Này Hiền giả, đây là con đường Thánh đạo Tám ngành đưa đến đoạn tận các khổ tánh, tức là chánh tri kiến … chánh định.
“Ayameva kho, āvuso, ariyo aṭṭhaṅgiko maggo, etassa sakkāyassa pariññāya, seyyathidaṁ— sammādiṭṭhi …pe… sammāsamādhi.
Này Hiền giả, đây là con đường, đây là đạo lộ đưa đến đoạn tận các khổ tánh ấy”.
Ayaṁ kho, āvuso, maggo ayaṁ paṭipadā, etassa sakkāyassa pariññāyā”ti.
“Này Hiền giả, hiền thiện là con đường, hiền thiện là đạo lộ đưa đến đoạn tận các khổ tánh.
“Bhaddako, āvuso, maggo bhaddikā paṭipadā, etassa sakkāyassa pariññāya.
Thật là vừa đủ, này Hiền giả Sāriputta, để không phóng dật”.
Alañca panāvuso sāriputta, appamādāyā”ti.
Pannarasamaṁ.