WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

SN 38.5 Đạt Đến Hơi Thở Vào (Ra)

Kinh Tương Ưng 38.5
Saṁyutta Nikāya 38.5

1. Phẩm Jambukhādaka
1. Jambukhādakavagga

Đạt Đến Hơi Thở Vào (Ra)
Assāsappattasutta

“‘Ðạt đến hơi thở vào (ra), đạt đến hơi thở vào (ra)’, này Hiền giả Sāriputta, được nói đến như vậy. Cho đến như thế nào, này Hiền giả, là đạt đến hơi thở vào (ra)?
“‘Assāsappatto, assāsappatto’ti, āvuso sāriputta, vuccati. Kittāvatā nu kho, āvuso, assāsappatto hotī”ti?

“Này Hiền giả, khi nào Tỷ-kheo như thật tuệ tri sự tập khởi, sự đoạn diệt, vị ngọt, sự nguy hiểm và sự xuất ly của sáu xúc xứ, cho đến như vậy là đạt đến hơi thở vào (ra)”.
“Yato kho, āvuso, bhikkhu channaṁ phassāyatanānaṁ samudayañca atthaṅgamañca assādañca ādīnavañca nissaraṇañca yathābhūtaṁ pajānāti, ettāvatā kho, āvuso, assāsappatto hotī”ti.

“Này Hiền giả, có con đường nào, có đạo lộ nào đưa đến sự chứng đắc hơi thở vào (ra) ấy?”
“Atthi panāvuso, maggo atthi paṭipadā, etassa assāsassa sacchikiriyāyā”ti?

“Này Hiền giả, có con đường, có đạo lộ đưa đến sự chứng đắc hơi thở vào (ra) ấy”.
“Atthi kho, āvuso, maggo atthi paṭipadā, etassa assāsassa sacchikiriyāyā”ti.

“Này Hiền giả, con đường ấy là gì, đạo lộ ấy là gì đưa đến chứng đắc hơi thở vào (ra) ấy?”
“Katamo panāvuso, maggo katamā paṭipadā, etassa assāsassa sacchikiriyāyā”ti?

“Này Hiền giả, đây là con đường Thánh đạo Tám ngành, tức là chánh tri kiến … chánh định.
“Ayameva kho, āvuso, ariyo aṭṭhaṅgiko maggo etassa assāsassa sacchikiriyāya, seyyathidaṁ— sammādiṭṭhi …pe… sammāsamādhi.

Này Hiền giả, đây là con đường, đây là đạo lộ đưa đến tự thân chứng đắc hơi thở vào (ra)”.
Ayaṁ kho, āvuso, maggo ayaṁ paṭipadā, etassa assāsassa sacchikiriyāyā”ti.

“Này Hiền giả, hiền thiện là con đường, hiền thiện là đạo lộ đưa đến tự thân chứng đắc hơi thở vào (ra)”.
“Bhaddako, āvuso, maggo bhaddikā paṭipadā, etassa assāsassa sacchikiriyāya.

Thật là vừa đủ, này Hiền giả Sāriputta, để không phóng dật”.”.
Alañca panāvuso sāriputta, appamādāyā”ti.

Pañcamaṁ.