Kinh Tương Ưng 43.44
Saṁyutta Nikāya 43.44
Phần Hai
2. Dutiyavagga
Hướng Đến
Parāyanasutta
“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Ông về sự đến bờ bên kia và con đường đưa đến bờ bên kia, hãy lắng nghe.
“Parāyanañca vo, bhikkhave, desessāmi parāyanagāmiñca maggaṁ. Taṁ suṇātha.
Này các Tỷ-kheo, thế nào là đến bờ bên kia? Này các Tỷ-kheo, sự đoạn tận tham, sự đoạn tận sân, sự đoạn tận si; này các Tỷ-kheo, đây gọi là đến bờ bên kia.
Katamañca, bhikkhave, parāyanaṁ? Yo, bhikkhave, rāgakkhayo dosakkhayo mohakkhayo— idaṁ vuccati, bhikkhave, parāyanaṁ.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến bờ bên kia? Thân niệm. Này các Tỷ-kheo, là con đường đưa đến bờ bên kia.
Katamo ca, bhikkhave, parāyanagāmī maggo? Kāyagatāsati. Ayaṁ vuccati, bhikkhave, parāyanagāmimaggo.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, Ta thuyết về sự đến bờ bên kia, Ta thuyết về con đường đưa đến bờ bên kia.
Iti kho, bhikkhave, desitaṁ vo mayā parāyanaṁ, desito parāyanagāmimaggo.
Này các Tỷ-kheo, những gì một bậc Ðạo sư cần phải làm cho những đệ tử, vì hạnh phúc, vì lòng từ mẫn, vì khởi lên lòng từ mẫn đối với họ; tất cả, Ta đã làm đối với các Ông.
Yaṁ, bhikkhave, satthārā karaṇīyaṁ sāvakānaṁ hitesinā anukampakena anukampaṁ upādāya, kataṁ vo taṁ mayā.
Này các Tỷ-kheo, đây là những gốc cây, đây là những căn nhà trống, hãy tu tập Thiền định. Chớ có phóng dật. Chớ để hối hận về sau. Ðây là lời giáo giới của Ta cho các Ông”.
Etāni, bhikkhave, rukkhamūlāni, etāni suññāgārāni. Jhāyatha, bhikkhave, mā pamādattha; mā pacchā vippaṭisārino ahuvattha. Ayaṁ vo amhākaṁ anusāsanī”ti.
(Được kể ra đầy đủ trong bài Kinh Vô Vi trước.)
(Yathā asaṅkhataṁ tathā vitthāretabbaṁ.)
Tettiṁsatimaṁ.
Dutiyo vaggo.
Tassuddānaṁ
Asaṅkhataṁ anataṁ anāsavaṁ,
Saccañca pāraṁ nipuṇaṁ sududdasaṁ;
Ajajjaraṁ dhuvaṁ apalokitaṁ,
Anidassanaṁ nippapañca santaṁ.
Amataṁ paṇītañca sivañca khemaṁ,
Taṇhākkhayo acchariyañca abbhutaṁ;
Anītikaṁ anītikadhammaṁ,
Nibbānametaṁ sugatena desitaṁ.
Abyābajjho virāgo ca,
suddhi mutti anālayo;
Dīpo leṇañca tāṇañca,
saraṇañca parāyananti.
Dứt Tương Ưng Vô Vi.
Asaṅkhatasaṁyuttaṁ samattaṁ.