Tạng Luật Theravāda
Theravāda Vinaya
Đại Phần
Mahāvibhaṅga
Chương Ưng Đối Trị
Pācittiyakaṇḍa
Phẩm nói láo
Musāvādavagga
Điều Học Về nói láo
1. Musāvādasikkhāpada
Tôi xin đem hết lòng thành kính làm lễ đến đức Bhagavā, ngài là bậc Arahaṃ cao thượng, được đắc quả Chánh Biến Tri.
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa.
Bạch các ngài, 92 pháp ưng đối trị, tôi xin kể ra như là:
Ime kho panāyasmanto dvenavuti pācittiyā dhammā uddesaṁ āgacchanti.
Duyên sự
Một thời, Đức Thế Tôn đang ngự tại Sāvatthī, trong khu rừng Jeta, Tu viện của Anāthapiṇḍika. Hatthaka người Sakyan đã bị đánh bại trong cuộc tranh luận.
Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṁ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Tena kho pana samayena hatthako sakyaputto vādakkhitto hoti.
Trong khi nói chuyện với các tu sĩ ngoại đạo, vị ấy khẳng định lại những gì mà mình đã phủ nhận, và vị ấy lại phủ nhận những gì mà mình đã khẳng định trước đó. Vị ấy trốn tránh các vấn đề, nói láo và không giữ lời hẹn.
So titthiyehi saddhiṁ sallapanto avajānitvā paṭijānāti, paṭijānitvā avajānāti, aññenaññaṁ paṭicarati, sampajānamusā bhāsati, saṅketaṁ katvā visaṁvādeti.
Các tu sĩ ngoại đạo phàn nàn và quở trách vị ấy: “Khi Hatthaka nói chuyện với chúng ta, tại sao vị ấy lại có thể khẳng định lại điều sau khi đã phủ nhận, và phủ nhận điều sau khi đã khẳng định, trốn tránh vấn đề, nói láo và không giữ lời hẹn”.
Titthiyā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti—“kathañhi nāma hatthako sakyaputto amhehi saddhiṁ sallapanto avajānitvā paṭijānissati, paṭijānitvā avajānissati, aññenaññaṁ paṭicarissati, sampajānamusā bhāsissati, saṅketaṁ katvā visaṁvādessatī”ti.
Các vị tỳ khưu nghe được những lời phàn nàn của những tu sĩ ngoại đạo.
Assosuṁ kho bhikkhū tesaṁ titthiyānaṁ ujjhāyantānaṁ khiyyantānaṁ vipācentānaṁ.
Các vị ấy đi đến Hatthaka và nói rằng,
Atha kho te bhikkhū yena hatthako sakyaputto tenupasaṅkamiṁsu; upasaṅkamitvā hatthakaṁ sakyaputtaṁ etadavocuṁ—
“Này hiền giả Hatthaka, có đúng thật là Hiền giả đã làm như vậy không?”
“saccaṁ kira tvaṁ, āvuso hatthaka, titthiyehi saddhiṁ sallapanto avajānitvā paṭijānāsi, paṭijānitvā avajānāsi, aññenaññaṁ paṭicarasi, sampajānamusā bhāsasi, saṅketaṁ katvā visaṁvādesī”ti?
“Này các hiền giả, các tu sĩ ngoại đạo nên bị đánh bại bằng mọi cách; không nên để họ chiến thắng.”
“Ete kho, āvuso, titthiyā nāma yena kenaci jetabbā; neva tesaṁ jayo dātabbo”ti.
Các vị Tỳ khưu ít dục đã phàn nàn và quở trách vị ấy:
Ye te bhikkhū appicchā …pe… te ujjhāyanti khiyyanti vipācenti—
“Tại sao, Đại Đức Hatthaka nói chuyện với các tu sĩ ngoại đạo, vị ấy lại có thể khẳng định lại điều sau khi đã phủ nhận, phủ nhận lại điều sau khi đã khẳng định, trốn tránh vấn đề, nói láo và không giữ lời hẹn như vậy?”
“kathañhi nāma hatthako sakyaputto titthiyehi saddhiṁ sallapanto avajānitvā paṭijānissati, paṭijānitvā avajānissati, aññenaññaṁ paṭicarissati, sampajānamusā bhāsissati, saṅketaṁ katvā visaṁvādessatī”ti.
Sau khi quở trách Đại Đức Hatthaka bằng nhiều cách, các vị ấy trình sự việc lên Đức Thế Tôn.
Atha kho te bhikkhū hatthakaṁ sakyaputtaṁ anekapariyāyena vigarahitvā bhagavato etamatthaṁ ārocesuṁ.
Ngay sau đó, Đức Thế Tôn cho triệu tập Hội Chúng và hỏi Đại Đức Hatthaka:
Atha kho bhagavā etasmiṁ nidāne etasmiṁ pakaraṇe bhikkhusaṅghaṁ sannipātāpetvā hatthakaṁ sakyaputtaṁ paṭipucchi—
“Này Hatthaka, có thật đúng là ngươi đã làm như vậy không?”
“saccaṁ kira tvaṁ, hatthaka, titthiyehi saddhiṁ sallapanto avajānitvā paṭijānāsi, paṭijānitvā avajānāsi, aññenaññaṁ paṭicarasi, sampajānamusā bhāsasi, saṅketaṁ katvā visaṁvādesī”ti?
“Bạch Đức Thế Tôn, đúng vậy.”
“Saccaṁ, bhagavā”ti.
Đức Thế Tôn đã quở trách vị ấy …
Vigarahi buddho bhagavā …pe…
“Này kẻ rồ dại, tại sao ngươi có thể làm như vậy?
kathañhi nāma tvaṁ, moghapurisa, titthiyehi saddhiṁ sallapanto avajānitvā paṭijānissasi, paṭijānitvā avajānissasi, aññenaññaṁ paṭicarissasi, sampajānamusā bhāsissasi, saṅketaṁ katvā visaṁvādessasi.
Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến lòng tin của dân chúng …” …
Netaṁ, moghapurisa, appasannānaṁ vā pasādāya …pe…
“Và này các Tỳ khưu, các ngươi nên tụng đọc điều học này như vầy:
evañca pana, bhikkhave, imaṁ sikkhāpadaṁ uddiseyyātha—
Điều học ban hành
‘Vị tỳ khưu biết mình nói láo, phạm ưng đối trị.’”
“Sampajānamusāvāde pācittiyan”ti.
Định nghĩa
Biết mình nói láo:
Sampajānamusāvādo nāma
lời nói của vị có ý định lừa dối—lời nói, cách nói năng, cách ngắt quãng trong khi nói, sự diễn đạt bằng lời nói, tám loại lời nói đê hèn: vị ấy nói rằng mình đã thấy trong khi chưa thấy; vị ấy nói rằng mình đã nghe trong khi chưa nghe; vị ấy nói rằng mình đã cảm nhận trong khi chưa cảm nhận; vị ấy nói rằng tâm mình đã kinh nghiệm trong khi chưa kinh nghiệm; vị ấy nói rằng mình đã không nhìn thấy trong khi đã thấy; vị ấy nói rằng mình chưa nghe thấy trong khi đã nghe thấy; vị ấy nói rằng mình không cảm nhận trong khi đã cảm nhận; vị ấy nói rằng tâm mình chưa kinh nghiệm trong khi đã kinh nghiệm.
visaṁvādanapurekkhārassa vācā, girā, byappatho, vacībhedo, vācasikā viññatti, aṭṭha anariyavohārā—adiṭṭhaṁ diṭṭhaṁ meti, assutaṁ sutaṁ meti, amutaṁ mutaṁ meti, aviññātaṁ viññātaṁ meti, diṭṭhaṁ adiṭṭhaṁ meti, sutaṁ assutaṁ meti, mutaṁ amutaṁ meti, viññātaṁ aviññātaṁ meti.
Biến đổi
Định nghĩa
Không thấy: mắt không thấy.
Adiṭṭhaṁ nāma: na cakkhunā diṭṭhaṁ.
Không nghe: tai không nghe.
Assutaṁ nāma: na sotena sutaṁ.
Không cảm nhận: mũi không ngửi, lưỡi không nếm, thân không xúc chạm.
Amutaṁ nāma: na ghānena ghāyitaṁ, na jivhāya sāyitaṁ, na kāyena phuṭṭhaṁ.
Tâm chưa kinh nghiệm: tâm chưa có kinh nghiệm.
Aviññātaṁ nāma: na manasā viññātaṁ.
Thấy: mắt thấy.
Diṭṭhaṁ nāma: cakkhunā diṭṭhaṁ.
Nghe: tai nghe.
Sutaṁ nāma: sotena sutaṁ.
Cảm nhận: mũi ngửi, lưỡi nếm, thân xúc chạm.
Mutaṁ nāma: ghānena ghāyitaṁ, jivhāya sāyitaṁ, kāyena phuṭṭhaṁ.
Tâm kinh nghiệm: tâm đã có kinh nghiệm.
Viññātaṁ nāma: manasā viññātaṁ.
Giải thích
Tuyên bố sai lầm rằng vị ấy đã kinh nghiệm điều mà vị ấy chưa kinh nghiệm: một cửa giác quan
Nếu vị ấy biết mình nói láo là đã thấy trong khi chưa thấy, phạm tội ưng đối trị hội tụ đủ ba chi:
Tīhākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
Trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo, đang nói láo biết mình đang nói láo, sau khi nói láo biết mình đã nói láo.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti.
Nếu vị ấy biết mình nói láo là đã thấy trong khi chưa thấy, phạm tội ưng đối trị hội tụ đủ bốn chi:
Catūhākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
Trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo, đang nói láo biết mình đang nói láo, sau khi nói láo biết mình đã nói láo, xuyên tạc quan điểm đúng đắn.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti, vinidhāya diṭṭhiṁ.
Nếu vị ấy biết mình nói láo là đã thấy trong khi chưa thấy, phạm tội ưng đối trị hội tụ đủ năm chi:
Pañcahākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
Trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo, đang nói láo biết mình đang nói láo, sau khi nói láo biết mình đã nói láo, xuyên tạc quan điểm đúng đắn, xuyên tạc lòng tin chơn chánh.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti, vinidhāya diṭṭhiṁ, vinidhāya khantiṁ.
Nếu vị ấy biết mình nói láo là đã thấy trong khi chưa thấy, phạm tội ưng đối trị hội tụ đủ sáu chi:
Chahākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
Trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo, đang nói láo biết mình đang nói láo, sau khi nói láo biết mình đã nói láo, xuyên tạc quan điểm đúng đắn, xuyên tạc lòng tin chơn chánh, xuyên tạc sự chấp nhận đúng đắn.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti, vinidhāya diṭṭhiṁ, vinidhāya khantiṁ, vinidhāya ruciṁ.
Nếu vị ấy biết mình nói láo là đã thấy trong khi chưa thấy, phạm tội ưng đối trị hội tụ đủ bảy chi:
Sattahākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
Trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo, đang nói láo biết mình đang nói láo, sau khi nói láo biết mình đã nói láo, xuyên tạc quan điểm đúng đắn, xuyên tạc lòng tin chơn chánh, xuyên tạc sự chấp nhận đúng đắn, xuyên tạc cảm nhận chơn thật.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti, vinidhāya diṭṭhiṁ, vinidhāya khantiṁ, vinidhāya ruciṁ, vinidhāya bhāvaṁ.
Nếu vị ấy biết mình nói láo là đã nghe trong khi chưa nghe …
Tīhākārehi “assutaṁ sutaṁ me”ti …pe…
nói rằng vị ấy đã cảm nhận trong khi chưa cảm nhận …
amutaṁ mutaṁ meti …pe…
nói rằng tâm mình đã kinh nghiệm trong khi chưa kinh nghiệm, phạm tội ưng đối trị hội tụ đủ ba chi:
aviññātaṁ viññātaṁ meti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
Trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo; đang nói láo biết mình đang nói láo; sau khi nói láo biết mình đã nói láo.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti.
… hội tụ đủ bốn chi …
Catūhākārehi …pe…
hội tụ đủ năm chi …
pañcahākārehi …pe…
hội tụ đủ sáu chi …
chahākārehi …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo rằng tâm mình đã kinh nghiệm trong khi chưa kinh nghiệm, phạm tội ưng đối trị hội tụ đủ bảy chi:
sattahākārehi “aviññātaṁ viññātaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
Trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo, đang nói láo biết mình đang nói láo, sau khi nói láo biết mình đã nói láo, xuyên tạc quan điểm đúng đắn, xuyên tạc lòng tin chơn chánh, xuyên tạc sự chấp nhận đúng đắn, xuyên tạc cảm nhận chơn thật.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti, vinidhāya diṭṭhiṁ, vinidhāya khantiṁ, vinidhāya ruciṁ, vinidhāya bhāvaṁ.
Tuyên bố sai lầm rằng vị ấy đã kinh nghiệm điều mà vị ấy chưa kinh nghiệm: nhiều cửa giác quan
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình thấy và nghe điều mình chưa thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhañca me sutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình thấy và cảm nhận điều mình chưa thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhañca me mutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình thấy và tâm kinh nghiệm điều mình chưa thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi “adiṭṭhaṁ diṭṭhañca me viññātañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình thấy, nghe và cảm nhận được điều mình chưa thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi adiṭṭhaṁ “diṭṭhañca me sutañca mutañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình thấy, nghe và tâm kinh nghiệm được điều mình chưa thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi adiṭṭhaṁ “diṭṭhañca me sutañca viññātañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình thấy, nghe, cảm nhận và tâm kinh nghiệm được điều mình chưa thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi adiṭṭhaṁ “diṭṭhañca me sutañca mutañca viññātañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe….
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình nghe và cảm nhận được điều mình chưa nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi assutaṁ “sutañca me mutañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình nghe và tâm kinh nghiệm được điều mình chưa nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi assutaṁ “sutañca me viññātañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình nghe và thấy điều mình chưa nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi assutaṁ “sutañca me diṭṭhañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình nghe, cảm nhận và tâm kinh nghiệm trong khi mình chưa nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi assutaṁ “sutañca me mutañca viññātañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình nghe, thấy và thấy trong khi mình chưa nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi assutaṁ “sutañca me mutañca diṭṭhañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình nghe, cảm nhận, kinh nghiệm và thấy trong khi mình chưa nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi assutaṁ “sutañca me mutañca viññātañca diṭṭhañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình cảm nhận và tâm kinh nghiệm trong khi mình chưa cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi amutaṁ “mutañca me viññātañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình cảm nhận và thấy điều mình chưa cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi amutaṁ “mutañca me diṭṭhañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình cảm nhận và nghe điều mình chưa cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi amutaṁ “mutañca me sutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình cảm nhận, kinh nghiệm và thấy điều mình chưa cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi amutaṁ “mutañca me viññātañca diṭṭhañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình cảm nhận, kinh nghiệm và nghe điều mình chưa cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi amutaṁ “mutañca me viññātañca sutañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình cảm nhận, kinh nghiệm, thấy và nghe điều mình chưa cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi amutaṁ “mutañca me viññātañca diṭṭhañca sutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình kinh nghiệm và thấy điều mình chưa kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi aviññātaṁ “viññātañca me diṭṭhañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình kinh nghiệm và nghe điều mình chưa kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi aviññātaṁ “viññātañca me sutañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình kinh nghiệm và cảm nhận điều tâm mình chưa kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi aviññātaṁ “viññātañca me mutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình kinh nghiệm, thấy và nghe điều tâm mình chưa kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi aviññātaṁ “viññātañca me diṭṭhañca sutañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình kinh nghiệm, thấy và cảm nhận điều tâm mình chưa kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi aviññātaṁ “viññātañca me diṭṭhañca mutañcā”ti …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình thấy, nghe và cảm nhận điều tâm mình chưa kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi aviññātaṁ “viññātañca me diṭṭhañca sutañca mutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Tuyên bố sai lầm là mình chưa kinh nghiệm những gì mình đã kinh nghiệm
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình chưa thấy điều mình đã thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi diṭṭhaṁ “adiṭṭhaṁ me”ti …pe…
nói là mình chưa nghe điều mình đã nghe …
sutaṁ “assutaṁ me”ti …pe…
nói là mình chưa cảm nhận điều mình đã cảm nhận …
mutaṁ “amutaṁ me”ti …pe…
nói là tâm mình chưa kinh nghiệm điều mình đã kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
viññātaṁ “aviññātaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Tuyên bố sai lầm là điều mình đã kinh nghiệm bằng một giác quan với điều mình đã kinh nghiệm bằng một giác quan khác
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình đã nghe những gì đã thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi diṭṭhaṁ “sutaṁ me”ti …pe…
nói là mình đã cảm nhận những gì đã thấy …
tīhākārehi diṭṭhaṁ “mutaṁ me”ti …pe…
nói là tâm mình đã kinh nghiệm những gì mình đã thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi diṭṭhaṁ “viññātaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình đã nghe và cảm nhận được những gì mình đã thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi diṭṭhaṁ “sutañca me mutañcā”ti …pe…
nói là mình đã nghe và tâm mình kinh nghiệm những gì đã thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi diṭṭhaṁ “sutañca me viññātañcā”ti …pe…
nói là mình đã nghe, cảm nhận và tâm mình kinh nghiệm những gì đã thấy, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi diṭṭhaṁ “sutañca me mutañca viññātañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình cảm nhận điều đã nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi sutaṁ “mutaṁ me”ti …pe…
nói là tâm mình kinh nghiệm những gì đã nghe …
tīhākārehi sutaṁ “viññātaṁ me”ti …pe…
nói là mình thấy trong khi đã nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi sutaṁ “diṭṭhaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình đã cảm nhận và tâm kinh nghiệm được trong khi đã nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi sutaṁ “mutañca me viññātañcā”ti …pe…
nói là mình đã cảm nhận và nhìn thấy trong khi đã nghe …
tīhākārehi sutaṁ “mutañca me diṭṭhañcā”ti …pe…
nói là mình đã cảm nhận, đã kinh nghiệm và đã thấy trong khi đã nghe, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi sutaṁ “mutañca me viññātañca diṭṭhañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe….
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình đã kinh nghiệm trong khi đã cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi mutaṁ “viññātaṁ me”ti …pe…
nói là mình thấy trong khi đã cảm nhận …
tīhākārehi mutaṁ “diṭṭhaṁ me”ti …pe…
nói là mình nghe trong khi được cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi mutaṁ “sutaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình đã kinh nghiệm và thấy trong khi đã cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi mutaṁ “viññātañca me diṭṭhañcā”ti …pe…
nói là mình đã kinh nghiệm và nghe thấy trong khi đã cảm nhận, …
tīhākārehi mutaṁ “viññātañca me sutañcā”ti …pe…
nói là mình đã kinh nghiệm, đã thấy và nghe trong khi đã cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi mutaṁ “viññātañca me diṭṭhañca sutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe….
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình đã nhìn thấy trong khi tâm mình đã kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
Tīhākārehi viññātaṁ “diṭṭhaṁ me”ti …pe…
nói là mình đã nghe thấy trong khi tâm mình đã kinh nghiệm …
tīhākārehi viññātaṁ “sutaṁ me”ti …pe…
nói là mình đã cảm nhận trong khi tâm mình đã kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi viññātaṁ “mutaṁ me”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe…
Nếu vị ấy biết mình nói láo, nói là mình đã nghe và thấy trong khi tâm mình đã kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi viññātaṁ “diṭṭhañca me sutañcā”ti …pe…
nói là mình đã thấy và cảm nhận trong khi tâm mình đã kinh nghiệm, …
tīhākārehi viññātaṁ “diṭṭhañca me mutañcā”ti …pe…
nói là mình đã thấy, đã nghe và cảm nhận trong khi tâm mình đã kinh nghiệm, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
tīhākārehi viññātaṁ “diṭṭhañca me sutañca mutañcā”ti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa …pe….
Nói lên lời tuyên bố trong khi nghi ngờ
Nếu vị ấy không chắc về những gì đã thấy, nghi ngờ những gì đã thấy, không nhớ những gì đã thấy, bối rối về những gì đã thấy …
Tīhākārehi diṭṭhe vematiko diṭṭhaṁ nokappeti, diṭṭhaṁ nassarati, diṭṭhaṁ pamuṭṭho hoti …pe…
Nếu vị ấy không chắc về những gì đã nghe, nghi ngờ những gì đã nghe, không nhớ những gì đã nghe, bối rối về những gì đã nghe …
sute vematiko sutaṁ nokappeti, sutaṁ nassarati, sutaṁ pamuṭṭho hoti …pe…
Nếu vị ấy không chắc về những gì đã cảm nhận, nghi ngờ những gì đã cảm nhận, không nhớ những gì đã cảm nhận, bối rối về những gì đã cảm nhận …
mute vematiko mutaṁ nokappeti, mutaṁ nassarati, mutaṁ pamuṭṭho hoti …pe…
Nếu vị ấy không chắc về những gì tâm đã kinh nghiệm, nghi ngờ những gì tâm đã kinh nghiệm, không nhớ những gì tâm đã kinh nghiệm, bối rối về những gì tâm đã kinh nghiệm …
viññāte vematiko viññātaṁ nokappeti, viññātaṁ nassarati, viññātaṁ pamuṭṭho hoti … viññātañca me diṭṭhañcāti …pe…
bối rối về những gì tâm mình đã kinh nghiệm, vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình đã kinh nghiệm và nghe thấy …
viññātaṁ pamuṭṭho hoti … viññātañca me sutañcāti …pe…
bối rối về những gì tâm mình đã kinh nghiệm, vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình đã kinh nghiệm và cảm nhận …
viññātaṁ pamuṭṭho hoti; viññātañca me mutañcāti …pe…
bối rối về những gì tâm mình đã kinh nghiệm, vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình đã kinh nghiệm, thấy và nghe …
viññātaṁ pamuṭṭho hoti; viññātañca me diṭṭhañca sutañcāti …pe…
bối rối về những gì tâm mình đã kinh nghiệm, vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình đã kinh nghiệm, thấy và cảm nhận …
viññātaṁ pamuṭṭho hoti; viññātañca me diṭṭhañca mutañcāti …pe…
bối rối về những gì tâm mình đã kinh nghiệm, vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình đã kinh nghiệm, thấy, nghe và cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ ba chi …
viññātaṁ pamuṭṭho hoti; viññātañca me diṭṭhañca sutañca mutañcāti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa.
khi hội tụ đủ bốn chi …
Catūhākārehi …pe…
khi hội tụ đủ năm chi …
pañcahākārehi …pe…
khi hội tụ đủ sáu chi …
chahākārehi …pe…
bối rồi về những gì tâm mình đã kinh nghiệm, vị ấy biết mình nói láo, nói là tâm mình đã kinh nghiệm, đã thấy, đã nghe và đã cảm nhận, thì phạm tội ưng đối trị khi hội tụ đủ bảy chi:
sattahākārehi …pe… viññātaṁ pamuṭṭho hoti, viññātañca me diṭṭhañca sutañca mutañcāti sampajānamusā bhaṇantassa āpatti pācittiyassa—
trước khi nói láo vị ấy biết mình sắp nói láo, đang nói láo biết mình đang nói láo, sau khi nói láo biết mình đã nói láo, xuyên tạc quan điểm đúng đắn, xuyên tạc lòng tin chơn chánh, xuyên tạc sự chấp nhận đúng đắn, xuyên tạc cảm nhận chơn thật.
pubbevassa hoti “musā bhaṇissan”ti, bhaṇantassa hoti “musā bhaṇāmī”ti, bhaṇitassa hoti “musā mayā bhaṇitan”ti, vinidhāya diṭṭhiṁ, vinidhāya khantiṁ, vinidhāya ruciṁ, vinidhāya bhāvaṁ.
Vô tội
Vô tội khi:
Anāpatti—
Nếu vị ấy nói chuyện vui đùa;
davā bhaṇati,
Nếu vị ấy nói quá nhanh;
ravā bhaṇati.
(Nói chuyện vui đùa có nghĩa là: nói nhanh.
“Davā bhaṇati nāma: sahasā bhaṇati.
Nói quá nhanh có nghĩa là: nghĩa là nói một điều, vị ấy lại nói một điều khác).
Ravā bhaṇati nāma: ‘aññaṁ bhaṇissāmī’ti aññaṁ bhaṇati”.
Nếu vị ấy bị điên;
Ummattakassa,
Nếu vị ấy là vị phạm tội đầu tiên.
ādikammikassāti.
Chấm dứt điều học thứ nhất về tội nói láo.
Musāvādasikkhāpadaṁ niṭṭhitaṁ paṭhamaṁ.