WikiDhamma

Thư Viện Nghiên Cứu Phật Giáo


Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, 
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Bu Pc 37 Điều Học Ăn Sái Giờ

Tạng Luật Theravāda
Theravāda Vinaya

Đại Phần
Mahāvibhaṅga

Chương Ưng Đối Trị
Pācittiyakaṇḍa

Phẩm Phụ Về Vật Thực
Bhojanavagga

Điều Học Ăn Sái Thời
37. Vikālabhojanasikkhāpada

Duyên sự

Một thời, Đức Thế Tôn ngự tại Rājagaha trong Trúc Lâm, chỗ trú ngụ của loài sóc.
Tena samayena buddho bhagavā rājagahe viharati veḷuvane kalandakanivāpe.

Lúc bấy giờ, ở Rājagaha diễn ra buổi chợ trên đỉnh đồi,
Tena kho pana samayena rājagahe giraggasamajjo hoti.

các vị Tỳ khưu trong nhóm mười bảy người đã đến xem.
Sattarasavaggiyā bhikkhū giraggasamajjaṁ dassanāya agamaṁsu.

Khi dân chúng nhìn thấy các vị Tỳ khưu, họ tắm rửa, xức dầu cho các vị ấy, cho các vị ấy vật thức đã nấu sẵn và dâng cúng vật thực tươi.
Manussā sattarasavaggiye bhikkhū passitvā nahāpetvā vilimpetvā bhojetvā khādanīyaṁ adaṁsu.

Các vị Tỳ khưu thọ nhận vật thực đó và mang về tự viện. Và nói với các vị Tỳ khưu trong nhóm lục Sư: “Các tôn giả hãy tự lo cho mình!”
Sattarasavaggiyā bhikkhū khādanīyaṁ ādāya ārāmaṁ gantvā chabbaggiye bhikkhū etadavocuṁ—“gaṇhāthāvuso, khādanīyaṁ khādathā”ti.

“Các hiền giả nhận vật thực này ở đâu vậy?”
“Kuto tumhehi, āvuso, khādanīyaṁ laddhan”ti?

Và các vị Tỳ khưu kể cho những vị ấy nghe chuyện đã xảy ra.
Sattarasavaggiyā bhikkhū chabbaggiyānaṁ bhikkhūnaṁ etamatthaṁ ārocesuṁ.

“Vậy là các hiền giả thọ dụng vật thực sái giờ có đúng không?”
“Kiṁ pana tumhe, āvuso, vikāle bhojanaṁ bhuñjathā”ti?

“Đúng vậy, hiền giả.”
“Evamāvuso”ti.

Các vị Tỳ khưu trong nhóm lục sư đã phàn nàn và quở trách các vị ấy: “Tại sao những vị Tỳ khưu trong nhóm mười bảy vị lại thọ dụng vật thực sái giờ như vậy?”
Chabbaggiyā bhikkhū ujjhāyanti khiyyanti vipācenti—“kathañhi nāma sattarasavaggiyā bhikkhū vikāle bhojanaṁ bhuñjissantī”ti.

Các vị Tỳ khưu trình lên các vị tỳ khưu khác,
Atha kho chabbaggiyā bhikkhū bhikkhūnaṁ etamatthaṁ ārocesuṁ.

các vị tỳ khưu ít dục phàn nàn và quở trách các vị ấy:
Ye te bhikkhū appicchā …pe… te ujjhāyanti khiyyanti vipācenti—

“Tại sao các vị Tỳ khưu trong nhóm mười bảy vị lại có thể thọ dụng vật thực sái giờ như vậy?” …
“kathañhi nāma sattarasavaggiyā bhikkhū vikāle bhojanaṁ bhuñjissantī”ti …pe…

“Này các Tỳ khưu, có thật đúng là các người đã làm như vậy không?”
“saccaṁ kira tumhe, bhikkhave, vikāle bhojanaṁ bhuñjathā”ti?

“Bạch Thế Tôn, đúng như vậy”.
“Saccaṁ, bhagavā”ti.

Đức Thế Tôn quở trách các vị ấy …
Vigarahi buddho bhagavā …pe…

Này những kẻ rồ dại, tại sao các ngươi có thể làm như vậy?
kathañhi nāma tumhe, moghapurisā, vikāle bhojanaṁ bhuñjissatha.

Điều này sẽ ảnh hưởng đến lòng tin của dân chúng …” …
Netaṁ, moghapurisā, appasannānaṁ vā pasādāya …pe…

“Và này các Tỳ khưu, điều học này nên được tụng đọc như vầy:
evañca pana, bhikkhave, imaṁ sikkhāpadaṁ uddiseyyātha—

Điều Học Ban Hành

‘Vị Tỳ khưu nào thọ dụng vật thực tươi hoặc đã nấu chín sái thời, thì phạm tội ưng đối trị’.”
“Yo pana bhikkhu vikāle khādanīyaṁ vā bhojanīyaṁ vā khādeyya vā bhuñjeyya vā, pācittiyan”ti.

Định Nghĩa

Vị nào: Bất kỳ ai …
Yo panāti: yo yādiso …pe…

Tỳ-khưu: … Vị Tỳ khưu đã được Tăng đoàn nhất trí cho thọ giới cụ túc thông qua hình thức bao gồm một lần tuyên ngôn và ba lần thành sự ngôn không thể đảo ngược và vững chắc – Đây là ý nghĩa Tỳ khưu được nhắc tới trong định nghĩa này.
bhikkhūti: …pe… ayaṁ imasmiṁ atthe adhippeto bhikkhūti.

Sái giờ: Đã qua giờ trưa cho đến bình minh.
Vikālo nāma: majjhanhike vītivatte yāva aruṇuggamanā.

Vật thực tươi: ngoài năm món ăn đã được nấu chín, dược phẩm sau buổi trưa, dược phẩm dùng trong bảy ngày, dược phẩm dùng trọn đời, còn lại là “vật thực tươi”.
Khādanīyaṁ nāma: pañca bhojanāni—yāmakālikaṁ sattāhakālikaṁ yāvajīvikaṁ ṭhapetvā avasesaṁ khādanīyaṁ nāma.

Vật thực nấu chín: có năm loại vật thực đã nấu chín: ngũ cốc đã nấu chín, cháo, các loại vật thực làm từ bột mì, cá và thịt.
Bhojanīyaṁ nāma: pañca bhojanāni— odano, kummāso, sattu, maccho, maṁsaṁ.

Nếu thọ nhận vật thực tươi hay đã nấu chín với ý định thọ thực thì phạm tội tác ác. Cứ mỗi miếng thì phạm tội ưng đối trị.
“Khādissāmi bhuñjissāmī”ti paṭiggaṇhāti, āpatti dukkaṭassa. Ajjhohāre ajjhohāre āpatti pācittiyassa.

Biến đổi

Nếu sái giờ, biết là vậy, thọ dụng vật thực tươi hoặc đã nấu chín, thì phạm tội ưng đối trị.
Vikāle vikālasaññī khādanīyaṁ vā bhojanīyaṁ vā khādati vā bhuñjati vā, āpatti pācittiyassa.

Nếu sái giờ, nhưng không chắc, thọ dụng vật thực tươi hoặc đã nấu chín, thì phạm tội ưng đối trị.
Vikāle vematiko khādanīyaṁ vā bhojanīyaṁ vā khādati vā bhuñjati vā, āpatti pācittiyassa.

Nếu sái giờ, cho là đúng giờ, thọ dụng vật thực tươi hoặc đã nấu chín, thì phạm tội ưng đối trị.
Vikāle kālasaññī khādanīyaṁ vā bhojanīyaṁ vā khādati vā bhuñjati vā, āpatti pācittiyassa.

Nếu vị ấy thọ nhận dược phẩm sau buổi trưa, dược phẩm dùng trong bảy ngày, dược phẩm dùng trọn đời vì mục đích thọ thực thì phạm tội tác ác.
Yāmakālikaṁ sattāhakālikaṁ yāvajīvikaṁ āhāratthāya paṭiggaṇhāti, āpatti dukkaṭassa.

Cứ mỗi miếng thì phạm tội tác ác.
Ajjhohāre ajjhohāre āpatti dukkaṭassa.

Nếu đúng giờ mà cho là sái giờ thì phạm tội tác ác.
Kāle vikālasaññī, āpatti dukkaṭassa.

Nếu đúng giờ mà không chắc thì phạm tội tác ác.
Kāle vematiko, āpatti dukkaṭassa.

Nếu đúng giờ, biết là vậy thì vô tội.
Kāle kālasaññī, anāpatti.

Vô tội

Vô tội khi:
Anāpatti—

Có lý do, vị ấy sử dụng dược phẩm sau giờ trưa, dược phẩm trong bảy ngày, dược phẩm suốt đời;
yāmakālikaṁ sattāhakālikaṁ yāvajīvikaṁ sati paccaye paribhuñjati,

Nếu vị ấy bị điên;
ummattakassa,

Nếu vị ấy là vị phạm tội đầu tiên.
ādikammikassāti.

Dứt Điều Học Thứ Bảy Về Thọ Dụng Vật Thực Sái Giờ.
Vikālabhojanasikkhāpadaṁ niṭṭhitaṁ sattamaṁ.